Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC”) xin cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.
We would like to express our sincere thanks to your support and interest in our legal consultancy services.
Qua trao đổi chúng tôi hiểu rằng Quý Khách hàng có nhu cầu thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh khu vui chơi trẻ em trong nhà, cửa hàng ăn nhanh, dịch vụ làm đẹp, bán đồ chơi trẻ em.
Through discussions, we understand that you are having demands of establishment Indoor Playground for Kids, , fast food restaurants, beauty services, selling toys and need our consultancy services and legal support.
I. YÊU CẦU TƯ VẤN / CONSULTANCY REQUIREMENTS
- Tư vấn các quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực khu vui chơi trẻ em trong nhà, cửa hàng ăn nhanh, dịch vụ làm đẹp, bán đồ chơi trẻ em.
Consulting the Consulting the regulations of law related an establisment of foreign-invested enterprise that business in the fields of: Indoor Playground for Kids, , fast food restaurants, beauty services, selling toys;
- Quy trình pháp lý và hồ sơ cần thiết cần chuẩn bị để thực hiện việc thành lập doanh nghiệp nói trên.
The oders, the procedures and the necessary documents to implement of establishing the enterprise.
II. VĂN BẢN PHÁP LUẬT / LEGAL DOCUMENTS
(1) Biểu cam kết dịch vụ trong WTO của Việt Nam./ Schedule on service commitments in WTO of Vietnam;
(2) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; Investment Law No. 67/2014/QH13 dated 26 November 2014;
(3) Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;/ Law on Enterprises No. 68/2014/QH13 dated 26 November 2014;
(4) Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
(5) Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố / Circular No.30/2012/TT-BYT dated 5th December 2012 regulations on food safety conditions for food services business and street food business establishments
(6) Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; / Circular No.47/2014/TT-BYT dated 11 December 2014 guidance on management of food safety with respect to food and drink establishment
(7) Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam/Decree no.09/2018/ND-CP dated 15th January 2018 guidelines for the law on commerce and the law on foreign trade management regarding sale of goods and other activities directly related to sale of goods of foreign investors and foreign-invested business entities in vietnam;
III. Ý KIẾN TƯ VẤN / OPINIONS OF CONSULTANTS
Dựa trên yêu cầu của Quý khách hàng cùng với các văn bản pháp luật liên quan được tra cứu, IPIC đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
Based on consulting requirements together with reference legal documents, IPIC would like to raise some consulting opinions as follows:
3.1. Về lĩnh vực kinh doanh / Regarding the business lines
Nhà đầu tư lĩnh vực kinh doanh nhà hàng ăn nhanh, dịch vụ làm tóc và các dịch vụ sắc đẹp khác (sơn móng tay và cắt sửa móng tay), bán buôn, bán lẻ đồ chơi trẻ em không bị hạn chế theo cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO. Vì vậy, nhà đầu tư được phép thành lập tổ chức kinh tế với 100% vốn đầu tư nước ngoài đối với lĩnh vực nêu trên. Riêng đối với lĩnh vực kinh doanh khu vui chơi trong nhà cho trẻ, ngành dịch vụ này chưa cam kết và không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO, do đó nhà đầu tư phải làm văn bản xin ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương đối với ngành nghề kinh doanh nói trên.
Investors conduct the business in the fields of fast food restaurants, hairdressing and other beauty services (nail polish and nail care), wholesalers and retailers of children's toys that are not restricted by the Vietnam’s commitment when joining the WTO. Therefore, investors are allowed to establish an organizations with 100% foreign investment in the above mentioned business liness. Particularly for the business of indoor playgrounds for children, this service sector has not committed and is not stipulated in Vietnam's Schedule of Commitments in the WTO, so, investors have to make written requests for the Planning and Investment Ministry 's comments for these business line.
Hoạt động bán lẻ đồ chơi trẻ em và cửa hàng ăn nhanh là hoạt động kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh Nhà đầu tư phải được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Retailing of children's toys and fast food restaurants are the conditional business activities for foreign investors. Therefore, after being granted the investment registration certificate and the enterprise registration certificate, before carrying out the business operation, the investor must be granted a retail business license and a Certificate of fulfillment of food safety conditions.
3.2. Điều kiện về vốn / Regarding investment capital
Pháp luật không quy định mức vốn cụ thể mà Nhà đầu tư nước ngoài phải có khi thực hiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực nêu trên.
The Vietnamese law does not stipulate the specific amount of capital that foreign investors must have when investing in the above mentioned business lines.
Tuy nhiên, trên thực tế vốn đầu tư là một trong những căn cứ để đánh giá quy mô, khả năng thực hiện của dự án đầu tư. Vì vậy, mức vốn đối với các lĩnh vực trên là 250.000 USD - 300.000 USD trở lên.
However, capital investment is one of the factors for evaluating the scale and the ability of performing the investment projects. Therefore, the capital level for these fields is 250,000 USD - 300,000 USD or more.
3.3. Điều kiện đối với cơ sở chế biến suất ăn sẵn / Condition for ready-made helping processing establishment
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp chế biến suất ăn sẵn tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại Điều 1, 2, 3 và Điều 4 Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
Material facilities, equipment, tools and person directly process ready-made helping shall comply with the requirements specified in Article 1, 2, 3, and 4 of Circular No. 15/2012/TT-BYT 12 dated December 09, 2012 of the Ministry of Health specifying general conditions to ensure food safety for foodstuff production and business establishments.
- Số lượng suất ăn của cơ sở chế biến suất ăn sẵn trong thực tế phải phù hợp với công năng thiết kế dây chuyền chế biến suất ăn sẵn của cơ sở;
Actual number of helping of ready-made helping processing establishment must be consistent with design performance of ready-made helping processing line of establishments.
- Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, thực phẩm bao gói sẵn phải có hợp đồng về nguồn cung cấp theo quy định và còn hạn sử dụng; phụ gia thực phẩm trong danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng do Bộ Y tế ban hành;
Food materials, food additives, ready packed foodstuff must have contract concerning supply sources as prescribed with expiry date; food additives in the list of food additives permitted for use and issued by the Ministry of Health.
- Nước đá sử dụng trong ăn uống phải được sản xuất từ nguồn nước phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước ăn uống số 01:2009/BYT;
Ice used in food must be produced from water source in accordance with the Technical Regulations (QCVN) on the quality of drinking water No. 01:2009 / MOH.
- Có đầy đủ sổ sách ghi chép việc thực hiện chế độ kiểm thực 3 bước theo hướng dẫn của Bộ Y tế; có đủ dụng cụ lưu mẫu thức ăn, tủ bảo quản mẫu thức ăn lưu và bảo đảm chế độ lưu mẫu thực phẩm tại cơ sở ít nhất là 24 giờ kể từ khi suất ăn sẵn được chế biến xong;
Having enough books recording the implementation of three-step food checking mode under the guidance of the Ministry of Health; having enough devices for food sample storage, conservator of food sample and ensuring regulation on food sample storage at the establishment at least 24 hours from the time the helping are already finished.
- Bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay:
Ensuring food safety in ready-made helping and instant food
Thiết bị chứa đựng suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn trùng và phù hợp với kích thước thực phẩm được vận chuyển;
Appliance containing ready-made helping and instant food must be separated from the surrounding environment, prevent the entry of dust, insects, and in accordance with the size of shipping food;
Thiết bị vận chuyển chuyên dụng, dụng cụ, bao bì chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay phải được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm và dễ làm sạch; phải bảo đảm vệ sinh sạch sẽ trước, trong và sau khi vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay;
Special-use transport equipment, devices and packing directly contacting with ready-made helping and instant food must be made of non-polluting material of non food-polluting material and easy to clean and ensure sanitation before, during and after transporting ready-made helping and instant food;
Đủ thiết bị kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay trong suốt quá trình vận chuyển;
There is adequate equipment to control temperature, humidity, ventilation and other factors affecting food safety according to the technical requirements for ready-made helping and instant food during transport;
Phải có nội quy quy định về chế độ bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay; duy trì và kiểm soát chế độ bảo quản theo yêu cầu trong suốt quá trình vận chuyển;
There must be rules regulating food safety in the transport of ready-made helping and instant food and maintaining and controlling the maintenance mode as required during transportation;
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay không được chứa cùng với hàng hoá độc hại hoặc gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm;
Equipment and instrument for the transportation of ready-made helping and instant food shall not be stored with the toxic goods or cause cross contamination affecting the quality and safety of food.
Thời gian bảo quản, vận chuyển suất ăn sẵn, thực phẩm ăn ngay từ khi chế biến xong đến khi ăn không quá 4 giờ (nếu thực phẩm không thể bảo quản nóng, lạnh hay đông lạnh); thời gian từ khi vận chuyển suất ăn sẵn đến khi ăn trong trường hợp không có trang thiết bị bảo quản chuyên dụng (ủ nóng, tủ đông lạnh) không quá 2 giờ. Nếu quá thời gian trên phải có biện pháp gia nhiệt, thanh trùng bảo đảm an toàn thực phẩm trước khi sử dụng để ăn uống;
Time for preservation, transportation of ready-made helping and instant food since the food is completely processed until being served does not exceed 04 hours (if food can not be preserved hot, cold or frozen). The time from transporting ready-made helpings until they are eaten in case in the absence of special-use preservation equipment (hot keeping holder, freezer) is no more than 2 hours. If exceeding the above time, there must be measures to enhance the heating and pasteurization to ensure food safety prior to use for drinking.
3.4. Trình tự, thủ tục / Implementation procedures:
- Bước 1: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Step 1: Investors shall implement the procedures of granting invesment registration certificate;
- Bước 2: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Step 2: Investors shall implement the procedures of granting the business registration certificate;
- Bước 3: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh về bán lẻ hàng hóa, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Step 3: Investors shall implement the procedures of granting the retail business license and Certificate of fulfillment of food safety conditions.
IV. DỊCH VỤ PHÁP LÝ IPIC CUNG CẤP / SERVICES PROVIDED BY IPIC
4.1. Phạm vi công việc / Scope of work
a. Tư vấn các quy định của pháp luật có liên quan đến việc xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép bán lẻ, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Consulting the regulations of law related to Investment registration certificate, business registration certificate), retail business license, certificate of fullfillment of food safety conditions.
b. Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Drafting dossiers for performing the procedures on granting invesment registration certificate
c. Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Drafting dossiers for performing the procedures on granting the business registration certificate;
d. Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh ngành nghề bán lẻ;
Drafting dossiers for performing the procedures on granting the retail business license
e. Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Drafting dossiers for performing the procedures on granting Certificate of fulfillment of food safety conditions.
4.2. Thời gian thực hiện / Implementation time
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Time for implementing procedures on issuance of investment registration certificate is: 15 working days;
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giây chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Time for implementing procedures on issuance of the business registration certificate;
is: 05 working days;
- Thời gian thực hiện thủ tục câp Giấy phép kinh doanh: 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Time for implementing procedures on issuance of the retail business license is: 20 working days;
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 20 ngày làm việc;
Time for implementing procedures on issuance of the Certificate of fulfillment of food safety conditions.: 20 working days
Lưu ý: Notes:
• Thời gian trên được tính kể từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
The above time is calculated form submission time of valid documents to competent state agencies;
• Thời gian trên không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
The above time shall exclude the time for document revisions and additions (if any) as required by competent state agencies.
Trên đây là tư vấn sơ bộ và đề xuất dịch vụ của IPIC liên quan đến yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng để Quý khách hàng xem xét và quyết định. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
We would like to send you above contents as IPIC preliminary consultancy and service proposals related to your consultancy requirements for your review and decision. If you have any inquiries, pleases not hesitate to contact us.
Trân trọng!
Sincerely yours!
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC/ IPIC LAW CO.,LTD
Giám đốc / Director
Nguyễn Trinh Đức
Tham khảo nội dung liên quan:
Tư vấn thành lập công ty xây dựng có vốn đầu tư Hàn Quốc
Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tư vấn du học và dịch vụ liên quan
Tư vấn lựa chọn hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
Tư vấn thành lập trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất
Thành lập trung tâm giới thiệu việc làm và ngoại ngữ có vốn đầu tư Nhật Bản