Trình tự giải quyết vụ án dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự 2015

14 /102021

Trình tự giải quyết vụ án dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự 2015

TRÌNH TỰ TỐ TỤNG

NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ HỒ SƠ PHÁP LÝ

 

Nộp đơn khởi kiện

Cách thức thực hiện:

Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện, yêu cầu kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:

a) Nộp trực tiếp tại Tòa án có thẩm quyền (xem bài viết thẩm quyền của tòa án)

b) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

c) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án

Tài liệu kèm theo:

Đơn khởi kiện và tài liệu liên quan

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện.

2. Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:

a) Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

b) Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

c) Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

3. Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức và họ, tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

4. Đơn khởi kiện và đơn yêu cầu (Theo mẫu: đơn khởi kiện)

Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án

Các tài liệu bao gồm:

- Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản sao có sao y) nếu là cá nhân;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp nếu là pháp nhân.

Tùy loại việc mà có thêm các tài liệu sau:

+ Vụ án dân sự, kinh tế: giấy tờ nhà, đất, hợp đồng, di chúc…

+ Vụ án hôn nhân gia đình:  

- Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện.

- Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).

- Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

- Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã tên trong hộ khẩu.

- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn…

+ Vụ án lao động:

- Hợp đồng lao động. 

- Quyết định chấm dứt HĐ lao động hoặc quyết định sa thải, thông báo cho nghỉ việc; 

- Quyết định, biên bản hòa giải của hòa giải viên lao động của cơ quan lao động cấp quận, huyện của Hội đồng hòa giải cấp cơ sở hoặc của hội đồng trọng tài lao động thành phố đối với những trường hợp tranh chấp lao động tập thể;

 - Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tranh chấp (nếu có)… 

Lưu ý: Tài liệu đọc được nội dung được coi là chứng cứ nếu là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cung cấp, xác nhận. Văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm theo bản gốc

 

Tòa án xem xét đơn khởi kiện

 -  Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý, Tòa án phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

b) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;

c) Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

d) Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

 

Tòa án Giải quyết vụ việc ở cấp sơ thẩm

 

- Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:

a) Đối với các vụ án dân sự và hôn nhân gia đình thì thời hạn giải quyết  là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;

b) Đối với các vụ án kinh doanh thương mại và lao động thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

c. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.

 

Tòa án xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

 

Kháng cáo bản án sơ thẩm

 

 

Các đương sự kháng cáo bản án sơ thẩm trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo là 15 ngày tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết.

 

Tòa án giải quyết vụ án ở cấp phúc thẩm

 

 

Trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, tuỳ từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau đây:

a) Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

b) Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

c) Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

 

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm có thể quyết định kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử, nhưng không được quá 01 tháng.

 

Xét xử phúc thẩm

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Bản án phúc thẩm có hiệu lực ngay khi tuyên án

Hoạt động xét xử tại Việt Nam chỉ có hai cấp xét xử. Do vậy vụ án kết thúc khi Tòa phúc thẩm tuyên án. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật các bên đương sự phải có nghĩa vụ chấp hành Bản án phúc thẩm.

Một số bản án có thể được xem xét thủ tục Giám đốc thẩm; Tái Thẩm tuy nhiên đây là thủ tục đặc biệt chỉ xem xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định của pháp luật và người có thẩm quyền xét thấy cần thiết. Thường sau khi bản án có hiệu lực các bên đương sự vẫn có nguyện vọng đề nghị xem xét kháng nghị giám đốc thẩm vì cho rằng bản án phúc thẩm; sơ thẩm có nhiều vi phạm pháp luật. Vì lý do trên chúng tôi nhận thấy cần hướng dẫn chi tiết thủ tục Giám đốc thẩm để các bạn tham khảo.

Thời hạn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm

1 năm kể từ ngày tuyên án

Thời hạn giải quyết kháng nghị

03 năm và trong một số trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm 02 năm

Phiên tòa giám đốc thẩm

 

Trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án, Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải mở phiên tòa để xét xử vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm.

 

Tham khảo các bài viết liên quan:

Những tranh chấp thường gặp trong hợp đồng xây dựng

Năm vấn đề pháp lý về thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng của Tòa án nhân dân cần lưu ý khi khởi kiện 

Tổng hợp 4 quyết định về giám đốc thẩm tranh chấp hợp đồng xây dựng mới nhất

Tuyển tập 16 bản án tranh chấp thanh toán trong Hợp đồng xây dựng mới nhất

Cách viết đơn khởi kiện của vụ án đòi nợ theo quy định của pháp luật và thực tiễn tố tụng Việt Nam.

8 Án lệ về giải quyết tranh chấp hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh thương mại cần tìm hiểu!

7 vấn đề pháp lý quan trọng cần tìm hiểu, chuẩn bị trước khi khởi kiện vụ án dân sự để đảm bảo cho việc thắng kiện!

Công ty Luật TNHH IPIC chúng tôi chuyên tư vấn pháp luật và cung cấp dịch vụ pháp lý cho việc chuẩn bị khởi kiện và giải quyết vụ án tranh chấp phát sinh liên quan hợp đồng xây dựng. Với đội ngũ luật sư, tư vấn viên có năng lực và nhiều năm kinh nghiệm việc tư vấn và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp tại Tòa án các cấp ở Việt Nam và tại Trọng tài thương mại quốc tế Việt Nam (VIAC), Công ty Luật TNHH IPIC sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng về việc chuẩn bị nội dung khởi kiện tốt nhất, nếu quý khách hàng muốn thắng một vụ kiện, muốn đánh giá khẳ năng thắng một vụ kiện thì vui lòng liên hệ với chúng tôi tại:

Luật Sư Nguyễn Trinh Đức - Giám đốc.

Mobile:0936342668.
Mail:info@ipic.vn;trinhduclawyer@gmail.com.
Địa chỉ trụ sở: Phòng 401, tòa nhà văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ chi nhánh: Tầng 8 tòa nhà Thủy Lợi, số 102 Nguyễn Xí, phường 26, quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Trụ Sở: Phòng 401, tòa nhà văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Chi nhánh TP HCM: Số 279 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh.
  • (84) 24.730.18886
  • info@ipic.vn ; trinhduclawyer@gmail.com
  • Mobile: 0936.342.668

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí, nếu bạn có bất kì thắc mắc hay câu hỏi nào, chúng tôi sẽ sẵn sàng tư vấn và giải đáp.