Thư tư vấn: 150817/ Letter-Ipic
Consultancy Letter No.150817/ Letter-Ipic
V/v: Tư vấn về việc thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Subject: Consultancy of establishing a wholly-foreign owned company in Vietnam
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2017
Hanoi, 15 August 2017
IPIC GROUP LAW CO., LTD – Hanoi Office
Room 401, Building 169 Nguyen Ngoc Vu, Trung Hoa, Cau Giay, Hanoi
Tel: (04) 7301 8886 – Fax: (04) 7302 8886
Email: info@ipic.vn – Hotline: 0936 342 668
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC – Văn phòng Hà Nội
Phòng 401, Tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (04) 7301 8886 – Fax: (04) 7302 8886
Email: duc.lawyer@ipic.vn – Hotline: 0936 342 668
_____________________________________________________________________
Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC”) xin cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.
IPIC GROUP Law Co., Ltd (“IPIC GROUP”) would like to thank you for your concerns about our legal advice.
I. YÊU CẦU TƯ VẤN/CONSULTANCY REQUIREMENTS
1. Nhà thầu nước ngoài muốn hoạt động xây dựng tại VN có cần thành lập DN?
Will an enterprise be established if a foreign contractor desires to operate in Vietnam?
DN nước ngoài (DN nhà nước) muốn đăng kí thành lập tại VN hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà cao tầng cần những thủ tục gì? Có phải là sau khi thành lập cần xin chứng chỉ hoạt động xây dựng và công bố năng lực hoạt động trên Bộ xây dựng? Nếu đúng thì cần những giấy tờ gì?
Which procedures must be followed if the foreign-owned enterprise (state-run enterprise) wants to register its foundation in Vietnam and operation in high-rise buildings? Must the enterprise obtain construction certificate and declare its capacity from the Ministry of Construction? If so, which papers must be prepared?
2. Thế nào là dự án hạng 1, hạng 2, hạng 3?
What are the first, second and third class projects?
3. Những dự án nhà ở như thế nào, diện tích bao nhiêu trở lên sẽ tiến hành đấu thầu quốc tế rộng rãi?
Which criteria must be met for international competitive bidding of the building projects?
4. Liệu rằng có những qui định liên quan đến nhà thầu xây dựng là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và nhà thầu xây dựng là doanh nghiệp VN không?
Whether or not there are the regulations related to the bidders as the wholly-foreign owned enterprise or Vietnamese enterprise?
5. Những qui định đối với dự án xây dựng dân dụng của nhà tổng thầu EPC (doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) là gì (nếu có)?
Which regulations are there for civil works projects of EPC General Contractor (wholly-foreign owned enterprise) (if any)?
6. Những qui định đối với dự án xây dựng dân dụng của nhà thầu phụ (doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) là gì (nếu có)?
7. Which regulations are there for civil works projects of EPC Subcontractor (wholly-foreign owned enterprise) (if any)?
- THAM KHẢO TƯ VẤN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CẦN QUAN TÂM
II. VĂN BẢN PHÁP LUẬT/ LEGAL DOCUMENTS
(1) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 / 11 /2014;
Investment Law No.67/2014/QH13 dated 26/11/2014;
(2) Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Enterprise Law No.68/2014/QH13 dated 26/11/2014
(3) Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 /11 / 2013;
Law on Public Procurement No.43/2013/QH13 dated 26/11/2013;
(4) Cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO;
Vietnam’s commercial commitment in the WTO;
(5) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015;
Decree No.118/2015/ND-CP dated 12/11/2015;
(6) Luật xây dựng Số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Construction Law No.50/2014/QH13 dated 18/6/2014;
(7) Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Decree No.59/2015/ND-CP dated 18/6/2015 of the Government on management of construction investment projects;
(8) Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/ NĐ-CP;
Decree No.42/2017/ND-CP dated 05/4/2017 of the Government amending a number of articles of Decree No.59/2015/ND-CP;
(9) Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng ;
Circular No.17/2016/TT-BXD dated 30/6/2016 guiding capacity of organizations and individuals in construction activities;
(10) Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Circular No.24/2016/TT-BXD dated 01/9/2016 amending and supplementing a number of articles of circulars related to management of construction investment projects
III. Ý KIẾN TƯ VẤN/ CONSULTANCY OPINIONS
Dựa trên yêu cầu của Quý khách hàng cùng với các văn bản pháp luật liên quan được tra cứu, IPIC đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
Based on your requirements and relevant legal laws, IPIC GROUP has the following consultancy opinions:
3.1. Thành lập doanh nghiệp/ Establishment of an enterprise
3.1.1 Nhà thầu nước ngoài muốn hoạt động xây dựng tại VN không nhất thiết phải thành lập DN. Theo Mục 1 – Luật đầu tư năm 2014 quy định các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
A foreign investor desiring to operate in construction activities in Vietnam must not establish an enterprise. According to Section 1 – Law on Investment 2014, forms of investment of the foreign investor are as follows:
a) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế/Investment in establishment of a business organization
b) Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài/ Investments made by foreign-invested business organizations;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế/ Making investment by contributing capital, buying shares, or buying capital contributions of business organizations;
d) Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP/Investment under PPP contracts;
Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư.
The PPP contracts are the ones between competent authorities and investors or project management companies to execute an investment project.
e) Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC/ Investment under BCC (business cooperation contracts)
The BCC contracts are the ones between investors to cooperate business and distribute profits and products but not establish an enterprise.
3.1.2 Về lĩnh vực kinh doanh/As to business lines
Theo Điều 6 – Luật đầu tư năm 2014 và phụ lục số 1, phụ lục số 2 ban hành kèm theo Luật đầu tư năm 2014, cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO thì ngành nghề xây dựng thi công không nằm trong các ngành, nghề cấm, hạn chế kinh doanh.
According to Article 6 – Law on Investment 2014 and Annex No.1 and Annex No.2 together with Law on Investment 2014, Vietnam’s commitment to the WTO, business lines are within a list of the banned business lines.
Vì vậy, Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập tổ chức kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực nêu trên. Tuy nhiên, ngành nghề chỉ được phép kinh doanh khi đáp ứng đủ điều kiện.
Thus, the foreign investor is permitted to establish a business organization in the above business lines. However, its business lines only operate when meeting conditions.
3.1.3 Về loại hình doanh nghiệp/ As to form of the enterprise
Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập tổ chức kinh tế như: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần…Pháp luật không hạn chế về loại hình doanh nghiệp đối với tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài thành lập.
The foreign investors is permitted to establish the economic organizations such as one-member limited liability companies, limited liability companies with no less than two members and joint stock companies. Forms of economic organizations established by the foreign investors are not limited under the law.
3.1.4 Về điều kiện mức vốn tối thiểu/ Conditions of minimum capital
Pháp luật không quy định mức vốn cụ thể mà Nhà đầu tư nước ngoài phải có khi thực hiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng thi công. Tuy nhiên, mức vốn cần phù hợp với ngành nghề kinh doanh, quy mô, kế hoạch phát triển tại Việt Nam của nhà đầu tư.
The law does not require specific capital level for foreign investors in investing into construction activities. However, the investor’s capital level must conform to its business lines, scope and development plan in Vietnam.
3.1.5 Thủ tục đăng ký đầu tư, thành lập doanh nghiệp/ Procedures for registering investment and establish the enterprise
- Bước 1: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Step 1: Follow procedures for issuing Investment Certificate;
Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc/ Time: 15 working days
Cơ quan thẩm quyền cấp: Sở kế hoạch và đầu tư/ Issuing agency: Department of Planning and Investment
- Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Step 2: Follow procedures for issuing Business Registration Certificate
Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc/ Time: 03 working days
Cơ quan thẩm quyền cấp: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư/ Issuing agency: Business Registration Office - Department of Planning and Investment
3.2 Về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng/
3.2.1 Theo khoản 19 – Điều 1 – Nghị định số 42/2017/NĐ-CP quy định thì tổ chức tham gia các lĩnh vực sau phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
According to Clause 19 – Article 1 – Decree No.42/2017/ND-CP, organizations should attain capacity certificates when engaging in following activities:
a) Khảo sát xây dựng/ Construction survey;
b) Lập quy hoạch xây dựng/ Formulation of construction planning;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/ Construction designs and design verifications;
d) Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng/ Formulation and verification of construction investment projects;
e) Tư vấn quản lý dự án/ Construction investment project management;
f) Thi công xây dựng công trình/ Construction work;
g) Giám sát thi công xây dựng/ Construction supervision;
h) Kiểm định xây dựng/ Construction inspection;
i) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng/ Construction cost management and verification.
Như vậy, doanh nghiệp hoạt động thi công xây dựng công trình thì phải xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Chứng chỉ này có hiệu lực tối đa trong thời hạn 05 năm, doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại khi chứng chỉ năng lực hết hiệu lực hoặc khi có nhu cầu.
Therefore, the enterprise operating in construction activities must obtain capacity certificate in construction activities. This certificate is valid for no more than 05 years and the enterprise must follow re-issuance procedures when the capacity investment is invalid or upon demand.
3.2.2 Điều kiện của doanh nghiệp: Khoản 19 – Điều 1 – Nghị định số 42/2017/ND-CP/ Conditions of the enterprise: Clause 19 – Article 1 – Decree No.42/2017/ND-CP
a) Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật/ Having a business registration certificate or an establishment decision issued by the competent agency as prescribed;
b) Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng/ Every individuals occupying key positions must conclude a labor contract with the applicant for issuance of the certificate of eligibility for construction activities;
c) Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án/ With regard to particular projects or construction works, such as: nuclear power plants, harmful chemicals manufacturers, explosive manufacturers, the individuals occupying key positions shall participate in training courses related to the project field beside their required practice licenses
3.2.3 Trình tự, thủ tục: Điều 21 – Thông tư 17/2016/TT-BXD/ Procedures: Article 21 – Circular No.17/2016/TT-BXD
a) Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này qua bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực/ Organizations that apply for capacity certificates (applicants) shall submit one application as prescribed in Article 12 hereof in person or by post to the issuing agency;
b) Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết/ Within ten days since receipt of the application, the issuing agency shall check sufficiency and eligibility of the application. In case of lacked or invalid application, the issuing agency shall notify once in writing the organizations that apply for capacity certificates (applicants).
c) Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực/ Organizations carrying out evaluation and issue of capacity certificates:
Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trình Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực quyết định/ The Testing Council shall be responsible for carrying out evaluation of construction capacity of the applicant according to Article 22 hereof and make the submission to the issuing agency for decision;
Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 15 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng I; 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ/ Time for evaluation and issue of capacity certificates is no more than 15 days (Class I), 10 days (Classes II and III) since receipt of the application
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư này tới Bộ Xây dựng. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư này/ Within three working days since the decision on the issue of capacity certificates is issued, the issuing agency as prescribed in Clause 2, Article 12 hereof shall be responsible for submitting a written request for the issue of capacity certificate codes according to the form in Annex 15 enclosed herewith to the Ministry of Construction. Within five working days since receipt of the written request, the Ministry of Construction shall be responsible for issuing the codes, integrating information for management of the issued practice certificates and publishing information about construction capacity on the website as prescribed in Clause 1, Article 26 hereof.
3.2.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp: Điều 12 – Thông tư 17/2016/TT-BXD/ Authority to issue capacity certificates: Article 12 – Circular No.17/2016/TT-BXD
a) Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I/ Class I capacity certificates: Construction Management Department affiliated to the Ministry of Construction.
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình/ Class II, III capacity certificates: the Service of Construction
3.2.5 Hồ sơ: Điều 20 – Thông tư 17/2016/TT-BXD/ Applications for capacity certificates: Article 20 – Circular No.17/2016/TT-BXD
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư này/ A written request according to the form in Annex 03 enclosed herewith
b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực/ A computer file containing color photos of enterprise registration certificates or establishment decisions; implementation and management process, quality management system corresponding to the areas under request for the issue of capacity certificates
c) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư này kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện)/ A computer file containing color photos of the list of relevant important individuals, personnel and technical staff (if any) and the written declaration of experience in construction of the organization as prescribed in Annex 04 enclosed herewith, accompanied by relevant diplomas, certificates and employment contracts by important individuals, technical staff (if any); contracts and acceptance testing notes (no more than three contracts, three acceptance testing notes for each area and type)
d) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức/ A computer file containing color photos of the written declaration of financial resources for three years up to the time of under request for the issue of capacity certificates, machinery and equipment, computer software related to the areas under request for the issue of certificates
3.3 Về công bố năng lực hoạt động xây dựng/ Posting construction capacity
Theo Điều 69 – Nghị định số 59/2015/ND-CP quy định: “Các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của mình tới cơ quan chuyên môn về xây dựng để đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử do cơ quan này quản lý”
Under Article 69 – Decree No.59/2015/ND-CP, “Participating organizations must provide their construction capacity information to construction authorities in order to post that information on the websites of the construction authorities”.
3.3.1 Trình tự, thủ tục: Khoản 4 – Điều 26 – Thông tư số 17/2016/TT-BXD/ Procedures: Clause 4 – Article 26 – Circular No.17/2016/TT-BXD
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm xem xét đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Within seven days since receipt of the application, the Ministry of Construction shall give notification to organizations and individuals as prescribed in Clauses 2, 3 of this Article for supplements and completion if the application remains inadequate or ineligible. Within 15 days since receipt of the eligible application, the Ministry of Construction shall be responsible for considering publication of the information on the website of the Ministry of Construction
3.3.2 Hồ sơ: Khoản 3 – Điều 26 – Thông tư số 17/2016/TT-BXD/ Applications: Clause 3 – Article 26 – Circular No.17/2016/TT-BXD
a) Bản đề nghị đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông tư này/A written request according to the form in Annex 13 enclosed herewith;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương đương của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp/ Copy of enterprise registration certificates or investment certificates or equivalent papers issued by competent agencies;
c) Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức/ A computer file containing color scans of diplomas, training certificates, practice certificates, employment contracts by individuals presiding over disciplines in the organization;
d) Tệp tin chứa bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối chiếu/ A computer file containing color scans of contracts and acceptance testing notes (no more than three contracts, three acceptance testing notes for each type of work). If need be, competent agencies may request organizations and individuals to provide original documents for comparison
e) Các tài liệu của nhà thầu nước ngoài quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam/ Documents submitted by foreign contractors as prescribed in Points b and c of this Clause should be legalized and translated into Vietnamese according to laws.
3.3.3 Cơ quan đăng tải: điều 69 – Nghị định số 59/2015/ND-CP/ Posting agency: Article 69 – Decree No.59/2015/ND-CP
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng: Tiếp nhận, đăng tải thông tin của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, công trình cấp I trở lên; tổ chức có 100% vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là người nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam; tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước;
Construction authorities affiliated to the Ministry of Construction: Receiving and posting information of participating organizations or individuals involved in projects of national importance, group-A projects or Class I construction works or higher; wholly foreign-owned organizations, foreigners involved in construction activities in Vietnam; organizations under management of Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, central governments, groups, or state-owned general companies
b) Sở Xây dựng: Tiếp nhận, đăng tải thông tin của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương do minh quản lý và cá nhân do mình cấp chứng chỉ hành nghề (trừ những tổ chức, cá nhân quy định tại Điểm a Khoản này).
Department of Construction: Receiving and posting information of participating organizations having head offices located in administrative divisions under their management or individuals that they issue practice licenses (other than organizations or individuals prescribed in Point a of this Clause)
3.4 Phân loại dự án/ Project classification
3.4.1 Không có dự án hạng 1, hạng 2, hạng 3 mà theo Khoản 1 – Điều 1 – Nghị định số 42/2017/ND-CP quy định như sau: “Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án. Dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C”.
No project is in Class 1, Class 2 and Class 3 and Clause 1 – Article 1 – Decree No.42/2017/ND-CP requires that “Construction projects shall be classified according to their size, characteristics, type of main works of the project, including: projects of national importance, group-A projects, group-B projects and group-C projects”.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình quy định chi tiết tại Phụ lục I – Nghị định số 59/2015/ND-CP.
Classification of construction projects is detailed in Annex 1 – Decree No.59/2015/ND-CP.
3.4.2 Đối với năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình thì có quy định về hạng I, hạng II, hạng III/ Certificate of eligibility to execute construction has Class I, Class II and Class III
Theo Điều 65 – Nghị định số 59/2015/NĐ-CP quy định như sau:/ Article 65 – Decree No.59/2015/ND-CP stipulates as follows:
“1. Hạng I/ Class I
a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng/There are at least 3 (three) people qualified to hold the positions of class I construction site commanders as mentioned in their certificate
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm đối với trình độ đại học, 5 (năm) năm đối với trình độ cao đẳng nghề/The persons in charge of various aspects of the project must obtain bachelor’s degrees or vocational college degrees that match their fields and tasks and at least 3 (three) years’ experience regarding bachelor’s degrees or at least 5 (five) years regarding vocational college degrees;
c) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình/ There are at least 15 (fifteen) people in the quality control system and occupational safety management who have professional competence appropriate to the construction work types;
d) Có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực/There are at least 30 (thirty) technical workers having certificates appropriate to their certificate;
đ) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận/It is capable of mobilizing sufficient machinery and equipment meeting construction execution requirements that match their fields and tasks;
e) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại/It acted as general contractor for at least 1 (one) Class I construction work or 2 (two) Class II construction works that conform to their certificate.
2. Hạng II/ Class II:
a) Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng/There are at least 2 (three) people qualified to hold the positions of Class II construction site commanders that conform to their certificate;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm/The persons in charge of various aspects of the project must obtain college, vocational college or trade school degrees that match their fields and tasks and at least 3 (three) years’ experience;
c) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình/There are at least 10 (ten) people in the quality control system and occupational safety management who have professional competence appropriate to the construction work type;
d) Có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực/There are at least 20 (twenty) technical workers having certificates of professional training appropriate to their certificate;
đ) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại/ It acted as general contractor for at least 1 (one) Class II construction work or 2 (two) Class III construction works as that conform to their certificate.
3. Hạng III/ Class III
a) Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng/There is at least 1 (one) person qualified to hold the position of Class III construction site commander that conform to their certificate;
b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận/The persons in charge of various aspects of the project must have professional competence that matches their fields and tasks;
c) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình/There are at least 5 (five) people in the quality control system and occupational safety management who have professional competence appropriate to the construction work type;
d) Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực/There are at least 5 (five) technical workers having certificates of professional training appropriate to their certificate.
4. Phạm vi hoạt động/Operation scope
a) Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại/Class I: The organization is entitled to execute all construction works classifications that conform to their certificate
b) Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại/Class II: The organization is entitled to execute class II construction works classifications or lower that conform to their certificate;
c) Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại/ Class III: The organization is entitled to execute class III construction works classifications or lower that conform to their certificate
3.5 Đấu thầu quốc tế/ International bidding
Điều 15- Luật đấu thầu năm 2013 quy định: “1. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu chỉ được thực hiện khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Article 15 – Law on Public Procurement 2013 stipulates that “1. International bidding shall be held to select bidder only when it meets one of the following conditions:
a) Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế/The donor of bidding package requests for holding international bidding;
b) Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế/Bidding packages for procurement of goods where the goods are not yet able to be manufactured domestically or able to be manufactured but fail to meet technical, quality or price requirements. Cases of common goods, already been imported and offered for sale in Vietnam, do not organize international bidding;
c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu/ Bidding packages of providing advisory service, non-advisory service, construction and installation, mixture provision which domestic bidders are not able to satisfy requirements of bidding package performance.”
Vì vậy, đấu thầu quốc tế chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau/ Hence, international bidding is only applied in the following events:
– Đối với gói thầu mà không có nhà thầu trong nước nào đáp ứng các yêu cầu của gói thầu/ For bidding packages without domestic bidder meeting requirements of the packages.
– Đối với các dự án sử dụng vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nước ngoài có quy định trong Điều ước là phải đấu thầu quốc tế/ For projects using loans of international organizations or of foreign investors as stipulated in Treaty.
3.6. Đối với câu hỏi số 4,5,6 Quý khách cần phân biệt “nhà thầu nước ngoài” và “nhà thầu là doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% nước ngoài”/ Regarding questions 4, 5 and 6, you must distinguish between ‘foreign bidder’ and ‘bidder as wholly-foreign owned enterprise’.
- Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ (Theo khoản 10 – điều 2 – NĐ 59/2015/ND-CP)/ Foreign contractor means a foreign organization having civil legal capacity or a foreign individual the having civil legal capacity to conclude and execute the contract. Civil legal capacity and civil dispositive capacity of the foreign contractor shall be determined according to the law of their home country. The foreign contractor may be a general contractor, a prime contractor, a partnership contractor or a sub-contractor. (according to Clause 10 – Article 2 – Decree No.59/2015/ND-CP).
- Nhà thầu là doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% nước ngoài: doanh nghiệp được thành lập hợp pháp tại Việt Nam, được cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và 100% vốn đầu tư nước ngoài/ The contractor means a wholly-foreign owned enterprise duly established in Vietnam, obtaining Investment Certificate and Business Registration Certificate from Vietnamese state agency and having 100% foreign investment capital.
Đối với nhà thầu là doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% nước ngoài thì không có sự phân biệt hay có quy định đặc thù trong lĩnh vực xây dựng./ For the contractor as the wholly-foreign owned enterprise, there is no difference or specific regulation in construction field.
Riêng đối với nhà thầu nước ngoài thì trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam có quy định như sau/ For foreign contractor in construction activities in Vietnam, it stipulates as follows:
3.7. Điều kiện đối với nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng ở Việt Nam/ Conditions for management of foreign contractor operation in Vietnam
3.6.1. Theo Điều 70 – Nghị định số 59/2015/ND-CP quy định thì Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng/ According to Article 70 – Decree No.59/2015/ND-CP, the foreign contractor is only permitted to carry out construction activities in Vietnam after receiving construction operating license issued by state agency in charge of construction.
3.6.2. Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng: Điều 71 - Nghị định số 59/2015/ND-CP/ Conditions for issuance of the construction operating license
1. Nhà thầu nước ngoài tham gia các hoạt động xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 69 Nghị định này phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp/The foreign contractor involved in construction activities prescribed in Clause 3 Article 69 of this Decree must post information on the website of the Ministry of Construction and Service of Construction in charge.
2. Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu/ If bidding packages subject to regulations of law on bidding of Vietnam, the foreign contractor must ensure that it is awarded the contract.
3. Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau/ If bidding packages not subject to regulations of law on bidding of Vietnam, the foreign contractor must satisfy following conditions:
a) Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/ It is awarded the contract by the investor;
b) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng/It is qualified to execute the contract as prescribed in law on construction.
4. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện/The foreign contractor must set up a joint venture with a Vietnamese contractor or employ Vietnamese sub-contractors, unless the Vietnamese contractor is not qualified to execute any tasks of the bidding package. Upon the joint venture or employment of Vietnamese contractor, it is required to clarify contents, quantity and value of tasks performed by Vietnamese contractor in the joint venture or Vietnamese sub-contractors.
5. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam/The foreign contractor must commit to comply with regulations of Vietnamese law on contract execution in Vietnam.
3.6.3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài): Điều 4 – Thông tư số 14/2016/TT-BXD/ Application for issuance of the construction license submitted by an organization (foreign contractor): Article 4 – Circular No.14/2016/TT-BXD
Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm/ The foreign contractor shall send an application directly or by post to the issuing agency. The application shall include:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này/ An application form for the construction license using the form prescribed in Annex 1 of this Circular..
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp/ A copy or a digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of a report on the bid results or the decision on lawful contract award.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp/ A copy or a digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the establishment license (or the Certificate of Business registration of the organization) and the practice certificate (if any) issued by the country being the home country of the foreign contractor or by the country where the contruction project is conducted.
4. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam)/ A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of a report on experience in contract execution using the form in Annex 2 of this Circular and a report on finance auditing within 3 (three) latest years (applicable to cases where the contractor executes a bidding package not subject to regulations of law on bidding of Vietnam).
5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện/ A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the joint-venture contract with the Vietnamese contractor or a contract with the Vietnamese sub-contractor (available in the bid-envelopes) which specifies the tasks of the Vietnamese contractor.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam/ In cases where the sub-contractor was not determined during the selection of contractor, the application for the construction license shall include the contract with the Vietnamese sub-contractor enclosed with the written approval of the investor and a copy of the Business registration certificate of the Vietnamese sub-contractor.
6. Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Thông tư này/ A lawful power of attorney held by the person who is not the legal representatives of the contractor using the form in Annex 3 of this Circular.
7. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư/ A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the decision to invest in the project or the investment certificate or the written approval for the investment policies.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
The application form for a construction license shall be made in Vietnamese. The establishment license or the Certificate of Business registration issued by a foreign authority shall be consularly legalized, unless an international treaty to which Vietnam and the relevant country are signatories contains provisions on consular legalization exemption. Papers and documents made in foreign languages must be translated into Vietnamese and the translations must be notarized/authenticated according to Vietnamese laws.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng một năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này/ Applications for construction licenses submitted in the same year by the same applicant may not include the documents specified in clauses 3 and 4 of this Article.
IV. DỊCH VỤ PHÁP LÝ IPIC CUNG CẤP/ LEGAL SERVICES PROVIDED BY IPIC GROUP
4.1. Phạm vi công việc/ Scope of work:
- Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh lĩnh vực nêu trên/ Give legal advices of Vietnamese laws and legal matters related to establishing a wholly-foreign owned in the above field;
- Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Draft and follow procedures of issuing Investment Certificate;
- Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Draft and follow procedures of issuing Business Registration Certificate;;
- Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của doanh nghiệp/ Draft and follow procedures of issuing Capacity Certificate;
4.2. Thời gian thực hiện/ Duration of service:
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)/ Time for procedures of issuing Investment Certificate: 15 working days as from the the date of submitting valid documents to the competent state agency (excluding time for amending and supplementing the applications if any);
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giây chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)/ Time for procedures of issuing Business Registration Certificate: 03 working days as from the the date of submitting valid documents to the competent state agency (excluding time for amending and supplementing the applications if any);
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)/ Time for procedures of issuing Capacity Certificate: 30 working days as from the the date of submitting valid documents to the competent state agency (excluding time for amending and supplementing the applications if any);
4.3. TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP/ DOCUMENTS REQUIRED TO BE PROVIDED BY CUSTOMER
4.3.1 Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cần cung cấp các tài liệu sau/ Foreign investor as individual must provide the following documents
a) 03 Bản sao chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư/ 03 certified copies of the investor’s passport;
b) 03 Bản sao xác nhận số dư tài khoản chứng minh năng lực tài chính/ 03 certified copies of account balance providing financial capacity
4.3.2 Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần cung cấp các tài liệu sau/ Foreign investor as organization must provide the following documents:
a) 03 Bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác định tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức/ 03 legalized and notarized copies of Incorporation Certificate or equivalent to confirm legal status for investor as an organization;
b) 03 Bản sao chứng thực hộ chiếu của Người đại diện quản lý vốn góp, người đại diện theo pháp luật (Nếu người đại diện quản lý vốn góp không đồng thời là người đại diện theo pháp luật)/ 03 certified copies of passport of the representative in charge of capital management or legal representative;
c) 03 Bản công chứng dịch thuật Điều lệ của tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài/ 03 notarized copies of the Articles of Association of foreign investor as organization;
d) 03 Bản sao chứng thực hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài/ 03 certified copies of passport of the legal representative of the foreign investor as organization;
e) 03 Tài liệu chứng minh năng lực tài chính như: Bản sao báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư; Bản sao xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư (không nhỏ hơn số vốn mà nhà đầu tư dự định đầu tư)/ 03 documents providing financial capacity: Copies of the investor’s financial statements for 02 recent years; copy of the investor’s account balance (no less than capacity intented to be invested by the investor);
f) 03 Bản sao chứng thực hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là Giấy chứng nhận đầu tư của bên cho thuê địa điểm (Có ngành nghề kinh doanh bất động sản); Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà); Bản vẽ mặt bằng cho thuê/ 03 certified copies of the location lease contract or master agreement of the location lease contract attached to the lessor’s Investment Certificate (with trading in real estates); Business Registration Certificate; Construction Permit; Land Use Right Certificate (for leased location as building); and layout drawing of the leased location.
Trên đây là tư vấn sơ bộ và đề xuất dịch vụ của IPIC liên quan đến yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng để Quý khách hàng xem xét và quyết định. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
The above is the preliminary consultancy content and quotation of IPIC GROUP related your consultancy requirements for your consideration and decision-making. If you have any further question, please contact us!
Trân trọng!
Yours respectfully!
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC/
IPIC GROUP
Giám đốc/ Director
(Đã ký)
(Signed)
Nguyễn Trinh Đức
THAM KHẢO NHỮNG THƯ TƯ VẤN LIÊN QUAN ĐỂ NẮM RÕ HƠN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT:
- Tư vấn thành lập công ty xây dựng 100% vốn nước ngoài tại Hà Nội;
- Tư vấn thành lập công ty bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tư vấn thành lập công ty xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài và các vấn đề pháp lý liên quan