Bài viết dựa trên thư tư vấn IPIC đã tư vấn và thực hiện thành công trên thực tế. Do tính đặc thù riêng từng khách hàng nên các bạn tham khảo phần phù hợp với nhu cầu của mình. Đối với những nội dung khác bạn quan tâm mà chưa có trong nội dung bài viết, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết. Với bề dày kinh nghiệm trên 15 năm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật đầu tư và kinh doanh, IPIC sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ Quý khách hàng nhằm đạt được mục tiêu tốt nhất.
Thư tư vấn: 2025.03.02/Letter-Ipic
V/v: Tư vấn về nhà đầu tư Hàn Quốc kinh doanh lĩnh vực tư vấn, môi giới bất động sản, quản lý dự án, thương mại, môi giới thương mại, tư vấn đầu tư tại Hà Nội hoặc tỉnh Bắc Ninh
_____________________________________________________________________
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2025
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC
Địa chỉ: Phòng 401, Tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Email: trinhduclawyer@gmail.com – Hotline: 0936.342.668
CHI NHÁNH CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Sảnh C, Richmond City, 207C Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Email: trinhduclawyer@gmail.com – Hotline: 0936.342.668
Kính gửi: Quý khách hàng
Gửi bằng thư điện tử
_____________________________________________________________________
Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC”) xin cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.
I. YÊU CẦU TƯ VẤN
Cá nhân/tổ chức Hàn Quốc đang dự kiến mở công ty tư vấn cho các lĩnh vực như sau: tư vấn bất động sản – môi giới bất động sản, quản lý dự án, thương mại, môi giới thương mại (giới thiệu các công ty từ Hàn vào các khu CN Việt Nam, làm trung gian giữa các công ty sản xuất Hàn & nhà thầu xây dựng xưởng sản xuất), tư vấn đầu tư (về pháp lý, về tài chính kế toán, về kỹ thuật). Xin có các câu hỏi nhờ quý công ty tư vấn như sau:
1.1. Thông tin chung cần hỏi
- Nên mở công ty 100% vốn nước ngoài hay mở công ty Việt Nam (do người Việt đứng tên) cho hình thức này?
- So sánh ưu điểm; nhược điểm giữa 2 loại hình công ty này? Và nên mở loại hình nào để được hưởng ưu đãi tốt nhất?
1.2. Về pháp lý
- Cần chuẩn bị những hồ sơ pháp lý cần thiết nào?
- Vốn pháp định, vốn đầu tư có bắt buộc là bao nhiêu hay không? Nếu có, chính xác là bao nhiêu?
- Điều kiện để thành lập công ty như dự kiến trên là gì? (chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản- và ai là người phải có chứng chỉ này,…)
- Các hoạt động trong phạm vi cho phép của loại hình công ty như vậy bao gồm những gì?
II. VĂN BẢN PHÁP LUẬT
(1) Biểu cam kết Thương mại và Dịch vụ WTO;
(2) Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
(3) Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
(4) Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
(5) Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
(6) Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021, về đăng ký doanh nghiệp;
(7) Luật kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 ngày 28 tháng 11 năm 2023 .
III. Ý KIẾN TƯ VẤN
Dựa trên yêu cầu của Quý khách hàng cùng với các văn bản pháp luật liên quan được tra cứu, cũng như kinh nghiệm của chúng tôi tại Việt Nam, cụ thể là Hà Nội hoặc tỉnh Bắc Ninh, IPIC tư vấn cụ thể như sau:
3.1. Về việc lựa chọn hình thức đầu tư
Trong lĩnh vực mà nhà đầu tư dự định kinh doanh thì điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước là như nhau và khi hoạt động kinh doanh cũng không có ưu đãi đặc biệt.
Việc lựa chọn hình thức đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài cần cân nhắc những vấn đề sau:
- Về thủ tục đăng ký đầu tư:
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong khi đó nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế chỉ cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Vì vậy, thủ tục đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài sẽ phức tạp, chi phí cao hơn, tốn thời gian nhiều hơn so với nhà đầu tư trong nước đăng ký đầu tư.
- Khi người đứng tên doanh nghiệp không phải là chủ sở hữu thật sự của doanh nghiệp đó thì có thể xảy ra những vấn đề sau:
• Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải thông qua người đứng tên doanh nghiệp đề điều phối hay quyết định bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của doanh nghiệp;
• Nhà đầu tư nước ngoài có thể gặp phải nguy cơ mất mát về tài sản nếu không kiểm soát được hoạt động của người đứng tên doanh nghiệp;
• Người đứng tên doanh nghiệp có thể thực hiện những hành vi có lợi cho bản thân nhưng bất lợi cho doanh nghiệp;
• Người đứng tên doanh nghiệp có thể chuyển nhượng doanh nghiệp mà không cần thông qua ý kiến của người nước ngoài.
Trước những hành vi trên, nhà đầu tư là chủ sở hữu thực sự của doanh nghiệp có thể khởi kiện. Tuy nhiên, về nguyên tắc thì người đứng tên thành lập doanh nghiệp là chủ sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp đó. Giành lại quyền và lợi ích của mình đã bị xâm hại thông qua con đường tố tụng sẽ vướng nhiều khó khăn và tốn nhiều thời gian.
- Trong trường hợp để Nhà đầu tư nước ngoài muốn tránh thủ tục đăng ký đầu tư rườm rà, chi phí thành lập cao, thời gian thực hiện lâu; số vốn đầu tư không nhiều…mà Nhà đầu tư lựa chọn hình thức cho người Việt Nam đứng tên doanh nghiệp thì để bảo vệ quyền lợi cho mình, Nhà đầu tư nước ngoài có thể kiểm soát doanh nghiệp bằng cách:
• Thuê người quản lý doanh nghiệp hoặc tham gia hoạt động quản lý doanh nghiệp với tư cách là người đại diện theo pháp luật;
• Trở thành thành viên (cổ đông) của doanh nghiệp góp vốn hoặc mua cổ phần của doanh nghiệp.
3.2. Về lĩnh vực kinh doanh:
Nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh lĩnh vực tư vấn, môi giới bất động sản, quản lý dự án, thương mại, môi giới thương mại, tư vấn đầu tư không bị hạn chế theo cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO. Vì vậy, nhà đầu tư được phép thành lập doanh nghiệp kinh doanh các lĩnh vực nêu trên. Tuy nhiên:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản thì phải có ít nhất 01 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì thông thường người được bổ nhiệm chức danh quản lý sẽ cần có chứng chỉ môi giới bất động sản.
- Về ngành nghề tư vấn đầu tư: Nhà đầu tư không được tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính kế toán nếu không có chứng chỉ kèm theo.
3.3. Về điều kiện mức vốn tối thiểu:
Pháp luật không quy định mức vốn cụ thể mà Nhà đầu tư nước ngoài phải có khi thực hiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn quản lý, tư vấn quản lý dự án. Do vậy, Nhà đầu tư chỉ cần có mức vốn phù hợp với quy mô đầu tư để đảm bảo tiến trình đầu tư theo kế hoạch.
Tham khảo thêm thư tư vấn về những lĩnh vực cụ thể đối với nhà đầu tư Hàn Quốc tại:
Tư vấn thành lập nhà hàng Hàn Quốc tại Việt Nam
Tư vấn thành lập doanh nghiệp 100% vốn Hàn Quốc hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu
Tư vấn thành lập công ty 100% vốn đầu tư Hàn Quốc trong lĩnh vực xây dựng và phân phối hàng hóa
Tư vấn thành lập công ty xây dựng và thương mại hàng hóa có vốn đầu tư Hàn Quốc
Cấp giấy phép hoạt động trường mầm non cho Nhà đầu tư Hàn Quốc
Tư vấn thủ tục thành lập trường mầm non 100% vốn đầu tư Hàn Quốc
3.4. Trình tự, thủ tục:
Bước 1: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội hoặc tỉnh Bắc Ninh.;
Bước 2: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thành phố Hà Nội hoặc tỉnh Bắc Ninh
3.5. Hồ sơ pháp lý:
a) Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Giải trình các điều kiện đáp ứng khả năng đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
b) Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ Công ty;
- Danh sách thành viên (Đối với Công ty TNHH) / Danh sách cổ đông (Đối với Công ty cổ phần);
- Bản sao chứng thực hộ chiếu/CMND của các thành viên/cổ đông/chủ sở hữu;
- Bản sao chứng thực hộ chiếu/CMND của người đại diện theo pháp luật.
IV. DỊCH VỤ PHÁP LÝ IPIC CUNG CẤP
4.1. Phạm vi công việc:
- Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến đầu tư, doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh của nhà đầu tư;
- Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4.2. Thời gian thực hiện:
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giây chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có)
V. TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP:
5.1. Đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Nhà đầu tư là tổ chức Nhà đầu tư là cá nhân
03 Bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác định tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức 03 Bản sao chứng thực hộ chiếu của Nhà đầu tư
03 Bản sao chứng thực hộ chiếu của Người đại diện quản lý vốn góp, người đại diện theo pháp luật (Nếu người đại diện quản lý vốn góp không đồng thời là người đại diện theo pháp luật) 03 Xác nhận số dư tài khoản của cá nhân nhà đầu tư
03 Bản sao chứng thực hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài 03 Bản sao chứng thực hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là Giấy chứng nhận đầu tư của bên cho thuê địa điểm (Có ngành nghề kinh doanh bất động sản); Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà); Bản vẽ mặt bằng cho thuê
03 Tài liệu chứng minh năng lực tài chính như: Bản sao dịch công chứng báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư; Bản hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư (không nhỏ hơn số vốn mà nhà đầu tư dự định đầu tư)
03 Bản sao chứng thực hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là Giấy chứng nhận đầu tư của bên cho thuê địa điểm (Có ngành nghề kinh doanh bất động sản); Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà); Bản vẽ mặt bằng cho thuê
5.2. Đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- 03 Bản sao chứng thực hộ chiếu/CMND của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông tham gia thành lập doanh nghiệp;
- 03 Bản sao chứng thực hộ chiếu/CMND của người đại diện theo pháp luật (Nếu người đại diện theo pháp luật không đồng thời là chủ sở hữu/thành viên/cổ đông);
- 03 Bản sao chứng thực chứng minh địa điểm là trụ sở doanh nghiệp hợp pháp và được phép sử dụng.
Trên đây là tư vấn sơ bộ và đề xuất dịch vụ của IPIC liên quan đến yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng để Quý khách hàng xem xét và quyết định. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Trân trọng!
Tham khảo thêm thông tin liên quan tại:
Dịch vụ nhờ người đứng tên thành lập doanh nghiệp