Thư tư vấn: 301116 / Letter-Ipic
V/v: Tư vấn về việc thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực nhập khẩu, phân phối gas, khí, dầu.
___________________________________________________________________________
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC GROUP – Văn phòng Hà Nội
Phòng 401, Tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (04) 7301 8886 – Fax: (04) 7302 8886
Email: info@ipic.vn– Hotline: 0936 342 668
Kính gửi : Quý khách hàng
Địa chỉ :
Điện thoại :
Email :
Gửi bằng thư điện tử
___________________________________________________________________________
Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC GROUP”) chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.
Qua trao đổi chúng tôi hiểu rằng Quý khách hàng đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhập khẩu, phân phối gas, khí, dầu và cần sự tư vấn cũng như hỗ trợ của chúng tôi về mặt pháp lý.
I. YÊU CẦU TƯ VẤN
- Các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhập khẩu phân phối gas, khí, dầu;
- Quy trình pháp lý và hồ sơ cần thiết cần chuẩn bị để thực hiện các công việc nêu trên.
II. VĂN BẢN PHÁP LUẬT
(1) Cam kết gia nhập WTO của Việt Nam;
(2) Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
(3) Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
(4) Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 thi hành Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
(5) Nghị định 78/2015/NĐ –CP ngày 14 /09/2015 hướng dẫn luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định về đăng ký doanh nghiệp;
(6) Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
(7) Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013 quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
(8) Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24/12/2013 công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
(9) Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu;
(10) Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 về kinh doanh khí;
(11) Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ công thương.
(12) Thông tư 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 quy định chi tiết mốt số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
III. Ý KIẾN TƯ VẤN
Theo yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng, chúng tôi có ý kiến tư vấn như sau:
1. Ngành nghề nhập khẩu, phân phối gas, khí, dầu
1.1. Ngành nghề nhập khẩu, phân phối dầu
- Theo lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ công thương ban hành, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhập khẩu “Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.”
- Theo cam kết WTO doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được phân phối Dầu thô, dầu đã qua chế biến, do vậy đối với phân phối dầu thì nhà đầu tư nước ngoài không được phép phân phối tại Việt Nam.
1.2. Ngành nghề nhập khẩu, phân phối khí, gas
a) Điều kiện đối với thương nhân nhập khẩu khí
- Thương nhân nhập khẩu khí là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng các Điều kiện dưới đây:
• Có cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng thuê cầu cảng tối thiểu 05 (năm) năm;
• Có kho tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 3.000 m3 (ba nghìn mét khối) đối với LPG;60.000m3 (Sáu mươi nghìn mét khối) đối với LNG; 200.000 Sm3 (hai trăm nghìn mét khối tiêu chuẩn) đối với CNG thuộc sở hữu thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê của thương nhân kinh doanh khí tối thiểu 01 (một) năm đối với LPG và 05 (năm) năm đối với LNG và CNG để tiếp nhận khí từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác.
- Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG ngoài đáp ứng các Điều kiện nêu trên còn phải đáp ứng các Điều kiện sau:
• Có số lượng chai LPG các loại (không tính chai LPG mini) đủ Điều kiện lưu thông trên thị trường thuộc sở hữu của thương nhân với tổng dung tích chứa tối thiểu 3.930.000 L (ba triệu chín trăm ba mươi nghìn lít);
• Có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoặc có hợp đồng thuê nạp LPG vào chai với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối khác.
• Sau 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG, phải có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu của thương nhân;
• Có hệ thống phân phối LPG bao gồm: Cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoặc khách hàng công nghiệp và có tối thiểu 40 (bốn mươi) tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG đáp ứng đủ Điều kiện quy định tại Nghị định này.
- Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG ngoài đáp ứng các Điều kiện tại gạch đầu dòng thứ nhất còn phải có cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ hệ thống phân phối LNG, bao gồm: Sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn LNG hoặc đường ống vận chuyển LNG tối thiểu 01 (một) năm; sở hữu trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện.
- Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG ngoài đáp ứng các Điều kiện tại gạch đầu dòng thứ nhất còn phải có cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ hệ thống phân phối CNG, bao gồm: Sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG tối thiểu 01 (một) năm; sở hữu trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện.
b) Điều kiện đối với thương nhân phân phối khí
- Thương nhân phân phối khí là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có các bồn chứa với tổng dung tích tối thiểu 300 m3 (ba trăm mét khối) đối với kinh doanh LPG chai; 100 m3 (một trăm mét khối) đối với kinh doanh LPG qua đường ống; 3.000 m3 (ba nghìn mét khối) đối với LNG; 10.000 Sm3 (mười nghìn mét khối tiêu chuẩn) đối với CNG thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu một (01) năm của thương nhân kinh doanh khí.
- Đối với thương nhân phân phối LPG kinh doanh LPG chai ngoài Điều kiện quy định tại Điểm a này phải có các Điều kiện sau:
• Có số lượng chai LPG các loại (không tính chai LPG mini) đủ Điều kiện lưu thông trên thị trường thuộc sở hữu của thương nhân với tổng dung tích chứa tối thiểu 2.620.000 L (hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn lít);
• Có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoặc có hợp đồng thuê nạp LPG vào chai với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối khác.
• Sau hai (02) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm thương nhân phân phối LPG, phải có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu của thương nhân;
• Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm: Cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoặc khách hàng công nghiệp và có tối thiểu 20 (hai mươi) tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định.
- Đối với thương nhân phân phối LPG kinh doanh qua đường ống ngoài Điều kiện quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất mục b còn phải có trạm cấp LPG thuộc sở hữu của thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện.
- Đối với thương nhân phân phối LNG ngoài Điều kiện quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất mục b còn phải có cơ sở vật chất phục vụ hệ thống phân phối LNG trực thuộc, bao gồm: Sở hữu trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện.
- Đối với thương nhân phân phối CNG ngoài Điều kiện quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất mục b còn phải có cơ sở vật chất phục vụ hệ thống phân phối CNG trực thuộc, bao gồm: Sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG tối thiểu 01 (một) năm; sở hữu trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện.
2. Hình thức đầu tư của nhà đầu tư:
Như chúng tôi hiểu, Nhà đầu tư muốn góp vốn cùng doanh nghiệp trong nước để hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhập khẩu, phân phối gas, khí, dầu với số vốn góp chiếm 49% tổng vốn điều lệ công ty. Đối chiếu các quy định pháp luật hiện hành, chúng tôi đưa ra các hình thức đầu tư phù hợp dưới đây để Quý khách hàng cân nhắc, lựa chọn:
2.1. Nhà đầu tư và công ty trong nước góp vốn thành lập tổ chức kinh tế:
Nhà đầu tư Thái Lan cùng với Công ty trong nước thành lập doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phân phối gas, khí, dầu tại Việt Nam, với số vốn góp chiếm 49% vốn điều lệ công ty.
Như vậy, Nhà đầu tư Thái Lan cùng công ty trong nước cần thực hiện thủ tục như sau:
- Bước 1: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 3: Nhà đầu tư xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động nhập khẩu, phân phối đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2.2. Nhà đầu tư Thái Lan góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế, trong đó Công ty trong nước là thành viên hoặc cổ đông:
Nhà đầu tư Thái Lan đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế Việt Nam (công ty Việt Nam có thể được đăng ký kinh doanh mới hoặc một pháp nhân đã hoạt động tại Việt Nam) với tỷ lệ vốn góp chiếm 49% tổng vốn điều lệ công ty không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Tuy nhiên, do lĩnh vực kinh doanh là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài nên Nhà đầu tư Thái Lan thực hiện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vồn góp vào tổ chức kinh tế tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở.
Như vậy, Nhà đầu tư Thái Lan cần thực hiện ba bước:
- Bước 1: Nhà đầu tư Thái Lan nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện về.
• Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ tối đa áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
• Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động và đối tác đầu tư tham gia hoạt động đầu tư;
• Các điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Nếu việc góp vốn, mua cổ phần đáp ứng đủ điều kiện nêu trên, nhà đầu tư Thái Lan sẽ nhận được thông báo bằng văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Điều kiện để Nhà đầu tư Thái Lan là tổ chức tham gia góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp Việt Nam là phải có tài khoản vốn đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Mọi hoạt động mua, bán cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, thu và sử dụng cổ tức, lợi nhuận được chia, chuyển tiền ra nước ngoài và các hoạt động khác liên quan đến đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam đều thông qua tài khoản này. Việc mở, đóng, sử dụng và quản lý tài khoản vốn đầu tư phải phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
- Bước 3: Nhà đầu tư xin giấy phép đủ điều kiện hoạt động nhập khẩu, phân phối đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
IV. DỊCH VỤ PHÁP LÝ IPIC GROUP CUNG CẤP
4.1. Phạm vi công việc
- Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Tư vấn các quy định pháp luật về điều kiện kinh doanh ngành nghề phân phối gas, khí, dầu;
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Thực hiện thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện hoạt động nhập khẩu, phân phối đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu LPG, LNG, CNG;
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phân phối LPG, LNG, CNG.
4.2. Tài liệu Quý khách hàng cần cung cấp:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Tài liệu chứng minh cầu cảng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê; Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê;
c) Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định chai; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào chai hoặc hợp đồng thuê nạp LPG vào chai;
e) Danh sách hệ thống phân phối, bản sao Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải hoặc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG hoặc hợp đồng bán LPG cho khách hàng công nghiệp và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG;
f) Tài liệu chứng minh có xe bồn LNG/CNG hoặc đường ống vận chuyển LNG/CNG thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê (nếu nhập khẩu LNG/CNG);
g) Bản sao Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LNG/CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG/CNG vào phương tiện vận tải (nếu nhập khẩu LNG/CNG);
h) Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê;
i) Bản sao Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LPG;
j) bản sao Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cấp LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải.
4.3. Thời gian thực hiện
a) Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày Quý khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin;
b) Thời gian thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 15 ngày làm việc;
c) Thời gian thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc;
d) Thời gian thực hiện đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp là 15 ngày làm việc. (Theo thủ tục tại mục 2.2)
e) Thời gian cấp giấy phép đủ điều kiện hoạt động nhập khẩu, phân phối đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là 15 ngày làm việc;
f) Thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu LPG, LNG, CNG là 30 ngày làm việc;
g) Thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phân phối LPG, LNG, CNG là 30 ngày làm việc.
- Lưu ý:
• Thời gian trên được tính kể từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Thời gian trên không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ (Nếu có) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trên đây là tư vấn sơ bộ của “IPIC GROUP” liên quan đến yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng để Quý khách hàng xem xét và quyết định. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Trân trọng,
Xem thêm bài viết của IPIC
- Nhà đầu tư nước ngoài thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam.
- Tư vấn thành lập trường tiểu học có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tư vấn thành lập công ty truyền hình có yếu tố nước ngoài.
- Tư vấn thành lập trung tâm đào tạo ngoại ngữ.
- Tư vấn thành lập cơ sở đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn, thành lập trung tâm fitness và yoga.
- Tư vấn thành lập trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tư vấn thành lập nhà hàng có vốn đầu tư nước ngoài(Nhật Bản tại Việt Nam).
- Tư vấn thành lập Công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng.
- Tư vấn thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối hàng hóa.