Thư tư vấn: 071217/Letter-Ipic
Consultancy Letter: 071217/Letter-Ipic
V/v: Tư vấn thành lập và hoạt động trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài.
Sub: Consulting on establishment and operation of the kindergarten with foreign investment capital.
___________________________________________________________________________
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC
Văn phòng Hà Nội: Phòng 401, Tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, HN
Văn phòng Hồ Chí Minh: Số 279 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Tel: (028) 35127666 – Fax: (028) 35127666
ĐT: (04) 7301 8886 / (04) 7302 8886
Email: duc.lawyer@ipic.vn– Hotline: 0936 342 668
Gửi bằng thư điện tử
Sent by electronic mail
___________________________________________________________________________
Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC”) cám ơn Quý Khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của Công ty chúng tôi.
We would like to express our sincere thanks to your support and interest in our legal consultancy services.
Qua trao đổi chúng tôi hiểu rằng Quý Khách hàng đang có nhu cầu thành lập và hoạt động Trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài và cần sự tư vấn cũng như hỗ trợ của chúng tôi về mặt pháp lý.
Through discussions, we understand that you are having demands of establishment and operation of a kindergarten with foreign investment capital and need our consultancy services and legal support.
YÊU CẦU TƯ VẤN / CONSULTANCY REQUIREMENTS
Các quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động Trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài;
Quy trình pháp lý và hồ sơ cần thiết cần chuẩn bị để thực hiện việc thành lập và hoạt động Trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài.
Regulations of law on establishment and operation of a kindergarten with foreign investment capital;
Legal process and necessary documents to be prepared for establishment and operation of a kindergarten with foreign investment capital .
VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC TRA CỨU/ REFERENCE LEGAL DOCUMENTS
Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;/ Law on Education No. 38/2005/QH11 dated 14 June 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009/ Revised Law with additions and amendments to some articles of Law on Education No. 44/2009/QH12 dated 25 November 2009;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;/ Investment Law No. 67/2014/QH13 dated 26 November 2014;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;/ Law on Enterprises No. 68/2014/QH13 dated 26 November 2014;
Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 09 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;/ Decree No. 73/2012/NĐ-CP dated 26 September 2012 of the Government regarding regulations on foreign cooperation and investment in educational field;
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;/ Decree No. 78/2015/NĐ-CP dated 14 September 2015 regarding detailed regulations and guidance on the implementation of some articles of Law on Enterprises;
Nghị định 124/2014/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Khoản 6 Điều 31 Nghị định 73/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư nước ngoài trong lĩnh vức giáo dục;/ Decree No. 124/2014/NĐ-CP of the Government revising Clause 6, Article 31, Decree No. 73/2012/NĐ-CP dated 26 September 2012 of the Government regarding regulations on foreign cooperation and investment in educational field;
Thông tư 34/2014/TT-BGDĐT hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định 73/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;/ Circular No. 34/2014/TT-BGDĐT regarding guidance on the implementation of some articles of Decree No. 73/2012/NĐ-CP dated 26 September 2012 of the Government regarding regulations on foreign cooperation and investment in educational field;
Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;/ Circular No. 44/2010/TT-BGDĐT of Ministry of Education and Training regarding amendments and additions to some articles of Regulations on kindergartens issued in attachment with Decision No. 14/2008/QĐ-BGDĐT dated 07 April 2008 of Minister of Education and Training;
Thông tư liên tịch 15/2005/TTLT-BGD&ĐT-BKH&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày 6/3/2000 về hợp tác đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học;/ Inter-Circular No. 15/2005/TTLT-BGD&ĐT-BKH&ĐT of Ministry of Education and Training and Ministry of Planning and Investment regarding guidance and instructions on the implementation of some articles of Decree No. 06/2000/NĐ-CP dated 6 March 2000 regarding foreign cooperation and investment in fields of health testing and curing, education and scientific research;
Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non;/ Decision No. 14/2008/QĐ-BGDĐT Ministry of Education and Training regarding issuance of regulations on kindergartens;
Biểu cam kết dịch vụ trong WTO của Việt Nam./ Schedule on service commitments in WTO of Vietnam.
Ý KIẾN TƯ VẤN / OPINIONS OF CONSULTANTS
Dựa trên yêu cầu tư vấn cùng với các văn bản pháp luật liên quan được tra cứu, IPIC đưa ra ý kiến tư vấn như sau: / Based on consulting requirements together with reference legal documents, IPIC would like to raise some consulting opinions as follows:
Về vốn đầu tư/ Regarding investment capital
Dự án đầu tư phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (Không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn./ Investment project shall have the rate of investment in the amount of VND 30 million/ child at minimum (excluding land using fees). Total investment capital amount shall be calculated based on the time with the highest expected training scope. The investment capital plan shall be in line with the expected scope of each stage.
Về địa điểm đầu tư (Nơi đặt trụ sở của Trường)/ Regarding investment location (the Head Office of the kindergarten)
Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến nhà trường; đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường./ The kindergartens which are located in residential areas shall be in accordance with the general planning and convenient for children to go there; ensuring regulations on safety and environmental sanitation.
Độ dài đường đi của trẻ em đến nhà trường: Đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 01km; đối với vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không quá 02km./The length of the road to kindergartens shall be less than 01km for cities, towns, industrial zones, resettlement areas, suburban areas and rural areas and less than 02 km for extremely unfavourable socioeconomic regions.
Diện tích khu đất xây dựng nhà trường gồm: Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi./Land area of the building of kindergartens includes: construction area; playing yard area; drying ground area, landscape area and path area.
Về cơ sở vật chất, thiết bị/Regarding facilities and equipment
Trường tập trung tại một địa điểm, có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số nhóm lớp, số trẻ với bình quân ít nhất 06 08 m2/trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã và 10 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn./Kindergarten is concentrated in a place with good environment. Construction area is determined based on the number of class groups, the number of kids with at least 06 08 m2/child at least as for cities and towns and 10 12 m2/child as for rural areas.
Có phòng học, phòng ngủ của trẻ và các phòng chức năng phù hợp về diện tích, ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ đùng chăm sóc và giáo dục trẻ;/Having study rooms, bed rooms for kids and suitable and functional rooms in terms of area, illumination, desks and chairs, equipment, caring and training equipment;
Có văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên phù hợp về diện tích, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;/Having office, the room for management board, administrative room, medical room, guarding room, rooms for staff. All rooms are suitable in terms of area, equipment, instruments and tools used for management, nourishment and education;
Có hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, phòng vệ sinh phù hợp, có thiết bị vệ sinh đảm bảo an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;/Having water supply system, drainage system, latrines, safe and clean sanitary equipment meeting living activities in the kindergarten;
Có nhà bếp được tổ chức theo quy trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng phù hợp, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;/Having kitchen arranged in oneway operating process with proper and hygienic equipment and instrument, ensuring the food safety in cooking for kids;
Có sân chơi, tường bao quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định; / Having playing yard, surrounding wall, school gate with school board clearly stating the school name as stipulated;
Trong khu vực trường có cây xanh. Toàn bộ các thiết kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của trường phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ./In kindergarten, there are green trees. All construction designs and equipment, facilities and toys of the kindergarten shall ensure the absolute safety of kids.
Cơ cấu khối công trình như sau:/Structure of work:
3.4.1. Yêu cầu chung:/General requirements:
- Các công trình phải đảm bảo đúng quy cách về tiêu chuẩn thiết kế và các quy định về vệ sinh trường học hiện hành./ Works shall ensure specification, design standards and applicable regulations on sanitation and hygiene in kindergarten.
- Bố trí công trình cần đảm bảo độc lập giữa khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục vụ; Đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi; Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy chữa cháy./ Work arrangement shall ensure the independence among kid groups, between kindergarten classes and services groups; ensure the safety and educational requirements for each age; ensure the exit in emergency cases and the fire fighting and prevention system.
- Đảm bảo điều kiện cho trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng./Create favourable conditions for disabled kids to use.
3.4.2. Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:/Kids rooms, kindergarten classes
Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được xây dựng tương ứng số nhóm, lớp theo các độ tuổi của nhà trường, nhà trẻ, đảm bảo mỗi nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em riêng. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em gồm:/ Number of rooms for kid groups and kindergarten classes shall be constructed in corresponding to the number of group and classes for ages, ensuring rooms for nourishing and educating kids. Nourishing and educating rooms shall include:
- Phòng sinh hoạt chung;/ General rooms;
- Phòng ngủ;/Bed rooms:
- Phòng vệ sinh;/Latrines;
- Hiên chơi./Playing yards
3.4.3. Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng./ Study room groups: Physical education room, arts room and multi-functional rooms.
3.4.4. Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho./Rooms for meals: Kitchen and stores
3.4.5. Khối phòng hành chính quản trị gồm:/ Administrative room group includes:
- Văn phòng trường;/ Office;
- Phòng hiệu trưởng;/ Room of Principal;
- Phòng phó hiệu trưởng;/ Room for Vice Principal;
- Phòng hành chính quản trị;/ Administrative room;
- Phòng Y tế;/Medical room;
- Phòng bảo vệ;/ Guarding room;
- Phòng dành cho nhân viên;/ Rooms for staff;
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;/Latrines for teachers, employees and staff;
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên./ Parking area for teachers, employees and staff;
3.4.6. Sân vườn gồm: sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh./ Gardens include: playing yards of groups, general playing yard; playing yard – landscape
Về chương trình đào tạo/Regarding training programme
Chương trình đào tạo của Trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài được sử dụng chương trình giáo dục Việt Nam hoặc chương trình nước ngoài để giảng dạy nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
Training programme of the kindergarten with foreign investment capital shall apply Vietnamese educational programmes or foreign programmes but shall meet the following conditions:
Thể hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng;/ Express educational targets without any contents affecting national defense and security as well as community benefits;
Không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử;/Do not disseminate religions, distort history;
Không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam./Do not affect the culture, conduct, habits and customs of Vietnam
Về nhân lực/Regarding human resources
Hiệu trưởng /Principal
Tối thiểu phải có trình độ chuẩn được đào tạo là có bằng trung cấp sư phạm mầm non hoặc tương đương;/ At least having standard educational qualifications with teaching intermediate degree in the field of kindergarten or similar;
Có ít nhất 05 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non (Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận là Hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định);/ Having at least 05 consecutive years in kindergarten training (in cases of special work requirements, the person who is appointed or recognized as Principal may have lesser number of working period in the field of kindergarten as regulated);
Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý; /Completed the fostering programme given for managing staff;
Có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; /Having prestige in terms of politics, conduct, living style and profession;
Có năng lực tổ chức, quản lý nhà trường, nhà trẻ và có sức khỏe./Having capability in kindergarten organization and management and having good health.
Phó Hiệu trưởng /Vice Principal
Có bằng trung cấp sư phạm mầm non hoặc tương đương;/ Having teaching intermediate degree in the field of kindergarten or similar;
Có ít nhất 03 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non (Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm hoặc công nhận phó hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định);/Having at least 03 consecutive years in kindergarten training (in cases of special work requirements, the person who is appointed or recognized as Vice Principal may have lesser number of working period in the field of kindergarten as regulated);
Có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; /Having prestige in terms of politics, conduct, living style and profession;
Có năng lực quản lý nhà trường, nhà trẻ và có sức khỏe.Having capability in kindergarten organization and management and having good health.
Giáo viên và nhân viên / Teachers and staff
Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương, có ngành nghề đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy;/Having college degree or similar, being trained in suitable training fields with the assigned duties or profession;
Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được giao; /Having standard qualifications required for school medical staff, accountants shall have intermediate degree in line with assigned duties or profession;
Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao./Cashiers, library keeper, file keepers, cooks and doorkeepers shall be professionally trained.
Về tổ chức lớp học /Regarding organization of classes
Số trẻ tối đa trong 01 nhóm/lớp được quy định như sau:/ The maximum number of kids in 01 group/class is regulated as follows:
Trẻ nhà trẻ:/ Kids in nursery schools:
- Trẻ 03-12 tháng tuổi: 15 trẻ/nhóm;
- Trẻ 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ/nhóm;
- Trẻ 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ/nhóm.
- 03-12 months: 15 kids/group
- 13 - 24 months: 20 kids/group
- 25 - 36 months: 25 kids/group
Trẻ mẫu giáo:
Kids in kindergarten:
- Trẻ 03 - 04 tuổi: 25 trẻ/lớp;
- Trẻ 04 - 05 tuổi: 30 trẻ/lớp;
- Trẻ 05 - 06 tuổi: 35 trẻ/lớp.
- At age of 03 - 04: 25 kids/class
- At age of 04 - 05: 30 kids/class;
- At age of 05 - 06 tuổi: kids/class.
Số lượng giáo viên trong 01 nhóm/lớp được quy định như sau:/ Number of teachers in 01 group/class is regulated as follows:
- Đối với trẻ nhà trẻ: 05 trẻ/giáo viên;
- Đối với trẻ mẫu giáo: 10-12 trẻ/giáo viên.
- For kids in nursery schools: 05 kids/teacher
- For kids in kindergartens: 10-12 kids/teacher
3.8. Thủ tục thực hiện:/ Implementation procedures:.
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện theo 03 bước:
Foreign investors shall implement 03 steps:
Bước 1: Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở kế hoạch và đầu tư;
(Trong trường hợp dự án thành lập trường mầm non gắn liền với thành lập doanh nghiệp, thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp)
Step 1: Implement procedures on issuance of investment registration certificate at Ministry of Planning and Investment;
(In case the project on establishment of kindergartens in combination with establishment of enterprises, after obtaining investment registration certificate, procedures on registration for enterprise establishment shall be implemented)
Bước 2: Thực hiện thủ tục thành lập trường mầm non tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Step 2: Implement procedures on establishment of kindergarten s at People’s Committee at district level;
Bước 3: Thực hiện thủ tục cho phép hoạt động giáo dục tại Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Cơ sở giáo dục mầm non (trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ) thực hiện chương trình giáo dục theo chương trình của nước ngoài, dành cho trẻ em là người nước ngoài. Học sinh Việt Nam không đủ 05 tuổi không được tiếp nhận vào học chương trình của nước ngoài
Step 3: Implement procedures which allow educational activities at Department of Education and Training.
Note: Kindergarten bases (pre-schools, kindergartens, nursery schools) shall implement educational programmes following the foreign programmes which are given to kids as foreigners. Vietnamese pupils of less than 05 years shall not be accepted to study foreign programmes.
DỊCH VỤ IPIC CUNG CẤP /SERVICES PROVIDED BY IPIC
Phạm vi công việc / Scope of work
Tư vấn các quy định của pháp luật có liên quan đến việc xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu có), Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động;/ Provide consultancy services on regulations of law related to Investment registration certificate, business registration certificate (if any), establishment license, license for operation;
Soạn thảo hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập và hoạt động trường mầm non;/Drafting documents for implementing procedures on establishment and operations of kindergartens;
Đại diện Quý khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện thủ tục thành lập và hoạt động trường mầm non;/Representative of the Client shall submit documents at a competent state agency to implement procedures on establishment and operations of kindergartens;
Đại diện Quý khách hàng giao dịch với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện thủ tục thành lập và hoạt động trường mầm non /Representative of the Client shall implement transactions with a competent state agency to implement procedures on establishment and operations of kindergartens;
Đại diện Quý khách hàng nhận kết quả là Giấy phép thành lập và Giấy phép hoạt động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền /Representative of the Client shall receive results as license on establishment and operation at a competent state agency.
Tài liệu Quý khách hàng cần cung cấp / for documents provided by clients
Hồ sơ nhân sự:/HR documents:
Danh sách Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, trưởng các phòng, ban, kế toán trưởng, giáo viên, nhân viên và hợp đồng lao động được ký kết giữa Trường với từng người. Lưu ý gửi kèm hồ sơ cá nhân của những người này, bao gồm:/ List of Principal, Vice Principal, Head of Division and departments, teachers, permanent staff and employees with occasional contracts signed with the school. It is noted to enclose with personal documents of these persons, including:
Sơ yếu lý lịch có chứng thực hợp lệ/phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và (hoặc) văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với người lao động là người nước ngoài);/ CVs legally certified/justice records issued by a competence agency of Vietnam and (or) confirmation documents with no previous conviction as stipulated by foreign law, issued by a competent agency of the foreign country (as for employees as foreigners);
Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/ hộ chiếu hợp pháp;/Certified copies of ID card/ passport;
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;/ Health certificate issued in foreign country or in Vietnam in accordance with regulations of Vietnam’s Ministry of Health;
Bản sao chứng thực bằng cấp, chứng chỉ có liên quan (Do nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự; được dịch sang tiếng Việt Nam, bản dịch và bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam);/Certified copies of degrees and certificates (foreign degrees shall be legalized and translated into Vietnamese, translation and duplicated versions shall be notarized as stipulated by Vietnamese law);
Giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với người lao động là người nước ngoài)./ Labour license shall be issued by Vietnam’s competent agencies (as for employees as for foreigners).
Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính./Training programs and plans, study documents, list of curriculums and main reference documents.
Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh./ Subjects, regulations and time for enrollment
Quy chế đào tạo./Training regulations
Quy mô đào tạo dự kiến khi thành lập Trường (tổng số trẻ, số trẻ theo từng độ tuổi)./Expected training scope when establishing schools (total number of kids at each ag
Các quy định về học phí và các loại phí liên quan (phí phát triển trường,…)./ Regulations on learning fees and relevant fees and charges (fee for school development, etc.)
Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình đào tạo (nếu có)./Regulations on testing, evaluating and recognizing on completion of training programmes (if any).
Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn./ Documents on landing and renting lands of provincial People’s Committee for case of construction of utilities (in which, it is required to determine address, land area, land marks of the land plots) and agreements renting principles for available equipment and facilities.
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất./ Project on investment and construction of utilities and facilities, including presentation and detailed design of educational bases for cases of facilities construction.
Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định:/Document proving the financial capability as stipulated:
Xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng (Đối với NĐT là cá nhân và pháp nhân mới thành lập chưa có báo cáo tài chính);/ Confirmation on the account balance at the bank (for investors as individuals and newly-established entities without financial statements);
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: / Confirmation in writing on legal status of the investor:
Các giấy tờ khác phụ thuộc vào quá trình giải quyết hồ sơ./Other papers depending on the document dealing process.
Thời gian thực hiện / Implementation time
Thời gian chuẩn bị hồ sơ cần thiết cho từng bước tại mục 3.8 là: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư cung cấp đủ hồ sơ được yêu cầu;/ Time for preparation of necessary documents for each step in item 3.8 is: 03 working days since the issuance date of documents by the investor;
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là: 20 ngày làm việc;/Time for implementing procedures on issuance of investment registration certificate is: 20 working days;
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập là: 60 ngày làm việc;/Time for implementing procedures on issuance of establishment license is: 60 working days;
Thời gian thực hiện thủ tục cho phép hoạt động giáo dục là: 32 ngày làm việc./ Time for implementing procedures allowing educational activities will be: 32 working days.
Lưu ý: Notes:
Thời gian trên được tính kể từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Thời gian trên không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
The above time is calculated form submission time of valid documents to competent state agencies;
The above time shall exclude the time for document revisions and additions (if any) as required by competent state agencies.
Trên đây là tư vấn sơ bộ và đề xuất dịch vụ của IPIC liên quan đến yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng để Quý khách hàng xem xét và quyết định. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
The above service fee shall be converted from US dollars to Vietnamese dong following the exchange rate for tranferring purchase of Vietcombank on the date of payment;
Service fee amount shall include fees for legal services provided by IPIC, but excluding VAT of 10%.
We would like to send you above contents as IPIC preliminary consultancy and service proposals related to your consultancy requirements for your review and decision. If you have any inquiries, pleases not hesitate to contact us.
Trân trọng!/ Sincerely yours!
CÔNG TY TNHH IPIC
Giám đốc/ Director
Nguyễn Trinh Đức/ Nguyen Trinh Duc