Tư vấn về việc xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

07 /122017

Tư vấn về việc xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

V/v: Tư vấn về việc xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
___________________________________________________________________________
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC – Văn phòng Hà Nội
Phòng 401, Tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (04) 7301 8886 – Fax: (04) 7302 8886
Email: duc.lawyer@ipic.vn – Hotline: 0936 342 668
Kính gửi :    
Email: levanthanhxd@gmail.com
Điện thoại:    
Gửi bằng thư điện tử
______________________________________________________________________
    Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC”) xin cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. 
I.    YÊU CẦU TƯ VẤN
Quý Khách hàng muốn xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II. Quy trình tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết để thực hiện thủ tục nêu trên cho Quý Khách hàng.
II.    VĂN BẢN PHÁP LUẬT
(1)    Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 /11 / 2014;
(2)    Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 /11 / 2013;
(3)    Cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO;
(4)    Luật xây dựng Số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
(5)    Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
(6)    Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/ NĐ-CP
(7)    Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng ; 
(8)    Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.
III.    Ý KIẾN TƯ VẤN
    Dựa trên yêu cầu của Quý khách hàng cùng với các văn bản pháp luật liên quan được tra cứu, IPIC đưa ra ý kiến tư vấn như sau: 
3.1    Về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
3.1.1    Theo khoản 19 – Điều 1 – Nghị định số 42/2017/NĐ-CP quy định thì tổ chức tham gia các lĩnh vực sau phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
a)    Khảo sát xây dựng;
b)    Lập quy hoạch xây dựng;
c)    Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
d)     Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;
e)    Tư vấn quản lý dự án;
f)    Thi công xây dựng công trình;
g)    Giám sát thi công xây dựng;
h)    Kiểm định xây dựng;
i)    Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
    Chứng chỉ này có hiệu lực tối đa trong thời hạn 05 năm, doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại khi chứng chỉ năng lực hết hiệu lực hoặc khi có nhu cầu.
3.1.2    Điều kiện của doanh nghiệp: Khoản 19 – Điều 1 – Nghị định số 42/2017/ND-CP
a)    Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b)    Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
c)    Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án
3.1.3    Trình tự, thủ tục: Điều 21 – Thông tư 17/2016/TT-BXD
a)    Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này qua bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực.
b)    Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
c)    Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực:
    Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trình Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 15 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng I; 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
    Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư này tới Bộ Xây dựng. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư này.
3.1.4    Cơ quan có thẩm quyền cấp: Điều 12 – Thông tư 17/2016/TT-BXD
a)    Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I.
b)    Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
3.1.5    Hồ sơ: Điều 20 – Thông tư 17/2016/TT-BXD
a)    Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư này.
b)    Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
c)    Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư này kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
d)    Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
3.2    Phân loại dự án: 
    Không có dự án hạng 1, hạng 2, hạng 3 mà theo Khoản 1 – Điều 1 – Nghị định số 42/2017/ND-CP quy định như sau: “Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án. Dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C”
    Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình quy định chi tiết tại Phụ lục I – Nghị định số 59/2015/ND-CP

PHỤ LỤC 1
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ)
TT    LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH    TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
I DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA     
1. Theo tổng mức đầu tư:     
Dự án sử dụng vốn đầu tư công    10.000 tỷ đồng trở lên
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.    Không phân biệt tổng mức đầu tư
II NHÓM A     
II.1    1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.    Không phân biệt tổng mức đầu tư
II.2    1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.    Từ 2.300 tỷ đồng trở lên
II.31. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thông.    Từ 1.500 tỷ đồng trở lên
II.41. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.    Từ 1.000 tỷ đồng trở lên
II.51. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.    Từ 800 tỷ đồng trở lên
III NHÓM B     
III.1    Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2    Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng
III.2    Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3    Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng
III.3    Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4    Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng
III. 4    Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5    Từ 45 đến 800 tỷ đồng
IV    NHÓM C     
IV.1    Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2    Dưới 120 tỷ đồng
IV.2    Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3    Dưới 80 tỷ đồng
IV.3    Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4    Dưới 60 tỷ đồng
IV.4    Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5    Dưới 45 tỷ đồng

IV.    DỊCH VỤ PHÁP LÝ IPIC CUNG CẤP
4.1.    Phạm vi công việc:
-    Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
-    Soạn thảo hồ sơ xin và thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
4.2.    Thời gian thực hiện:
-    Thời gian thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: 25 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Không bao gồm thời gian sửa đổi,  bổ sung hồ sơ nếu có).
4.3.    TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP:
a)    Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
b)    Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư này kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).
c)    Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức

Trên đây là tư vấn sơ bộ và đề xuất dịch vụ của IPIC liên quan đến yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng để Quý khách hàng xem xét và quyết định. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Trân trọng!

CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC
Giám đốc
(Đã ký)


Nguyễn Trinh Đức

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Trụ Sở: Phòng 401, tòa nhà văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Chi nhánh TP HCM: Số 279 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh.
  • (84) 24.730.18886
  • info@ipic.vn ; trinhduclawyer@gmail.com
  • Mobile: 0936.342.668

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí, nếu bạn có bất kì thắc mắc hay câu hỏi nào, chúng tôi sẽ sẵn sàng tư vấn và giải đáp.