Tư vấn về điều kiện thủ tục pháp lý hoạt động của kho ngoại quan.

13 /032018

Tư vấn về điều kiện thủ tục pháp lý hoạt động của kho ngoại quan.

Thư tư vấn: 12032018/Letter-Ipic
V/v: Tư vấn về điều kiện thủ tục pháp lý hoạt động của kho ngoại quan.
__________________________________________________________________________
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2018
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC
Đại chỉ: Phòng 401, Tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Văn phòng Hồ Chí Minh: Số 279 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Email: duc.lawyer@ipic.vn– Hotline: 0936 342 668
Kính gửi: 
Điện thoại: 
Email: nguyen.
Gửi bằng thư điện tử
___________________________________________________________________________
Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC”) cảm ơn Quý Khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của Công ty chúng tôi.
Qua trao đổi chúng tôi hiểu rằng quý khách hàng yêu cầu chúng tôi tư vấn điều kiện kinh doanh kho ngoại quan cụ thể như sau:
I    Yêu cầu tư vấn:
-    Tư vấn về điều kiện và trình tự thủ tục được công nhận là Kho ngoại quan theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.
II.  Văn bản  pháp luật tham chiếu.
-    Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
-    Căn cứ Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/07/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
-    Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

III.  Ý kiến tư vấn
Dựa trên yêu cầu của Qúy khách hàng cùng với các văn bản pháp luật liên quan được tra cứu, IPIC đưa ra ý kiến tư vấn như sau: 
Theo quy định của pháp luật, kho ngoại quan được hiểu như sau: ‘Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam”.
3.1 Điều kiện công nhân kho ngoại quan:
Theo quy định của điều 10 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/07/2016 của Chính phủ
thì việc công nhận kho ngoại quan phải đáp ứng các điều kiện sau: 
Điều 10. Điều kiện công nhận kho ngoại quan
1. Khu vực đề nghị công nhận kho ngoại quan phải nằm trong các khu vực theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật hải quan (a Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế; b) Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu phi thuế quan và các khu vực khác theo quy định của pháp luật.); khu vực đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước; địa bàn ưu đãi đầu tư; khu vực phục vụ hoạt động xuất khẩu hàng hóa nông, lâm, thủy sản sản xuất tập trung.
2. Kho ngoại quan được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng hệ thống tường rào, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát thường xuyên của cơ quan hải quan, trừ kho nằm trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh.
3. Bảo đảm điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như nơi làm việc, nơi kiểm tra hàng hóa, nơi lắp đặt trang thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa tang vật vi phạm theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Kho ngoại quan phải có diện tích tối thiểu 5.000 m2 (bao gồm nhà kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó khu vực kho chứa hàng phải có diện tích từ 1.000 m2 trở lên. Đối với kho ngoại quan chuyên dùng để lưu giữ một hoặc một số chủng loại hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt thì phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2hoặc thể tích chứa hàng tối thiểu 1.000 m3. Riêng đối với kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2. Bãi ngoại quan chuyên dùng phải có diện tích tối thiểu 10.000 m2, không yêu cầu diện tích kho.
5. Có phần mềm đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong kho ngoại quan theo từng mặt hàng, đối tượng mua hàng, tờ khai hải quan;
b) Đáp ứng yêu cầu sao lưu, kết xuất dữ liệu để phục vụ công tác báo cáo, thống kê, lưu trữ và được nối mạng trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.
6. Có hệ thống ca-mê-ra đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Quan sát được các vị trí trong kho ngoại quan. Hình ảnh quan sát được vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ);
b) Dữ liệu về hình ảnh ca-mê-ra được lưu giữ tối thiểu 12 tháng;
c) Hệ thống ca-mê-ra được kết nối trực tiếp với cơ quan hải quan quản lý.
-  Như vậy, về điều kiện chủ yếu liên quan đến cơ sở  vật chất, và điều kiện này bắt buộc phải đáp ứng trong quá trình thực hiện thủ tục cơ quan Hải Quan sẽ trực tiếp tiến hành kiểm tra đủ điều kiện trong trường hợp này.
-  Lưu ý: Nên chọn thực hiện trong khu vực theo quy định tại khoản 1 điều 62 của luật Hải Quan. Lúc tiến hành thủ tục công nhận sẽ được thuận lợi hơn.
3.2  Hồ sơ pháp lý:
Theo quy định tại điều 11 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/07/2016 của Chính phủ cụ thể.
Điều 11. Hồ sơ công nhận kho ngoại quan
1. Văn bản đề nghị công nhận kho ngoại quan: 01 bản chính.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài: 01 bản sao.
3. Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên ngoài, vị trí các kho hàng, hệ thống đường vận chuyển nội bộ, bảo vệ, văn phòng kho và nơi làm việc của hải quan: 01 bản sao.
4. Tài liệu mô tả chương trình phần mềm quản lý kho ngoại quan: 01 bản chính.
5. Hợp đồng thuê đất, thuê kho, giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận sở hữu tài sản trên đất: 01 bản sao.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp: 01 bản sao.
7. Quy chế hoạt động: 01 bản chính.

3.3 Trình tự thực hiện
Trình tụ thủ tục pháp lý công nhận hồ sơ ngoại quan theo quy định tại điều 12 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/07/2016 của Chính phủ.
Điều 12. Trình tự công nhận kho ngoại quan
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị công nhận gửi qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận kho ngoại quan hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
4. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.
Lưu ý: Thời gian thực tế tiến hành khoảng 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp bộ hồ sơ hợp lệ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.4 Thực tế hiện nay chúng tôi có tìm kiếm được một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh kho ngoại quan, chúng tôi gửi kèm theo giấy phép hoạt động kho ngoại quan để quý khách hàng tham khảo.
Trên đây là ý kiến của chúng tôi về nội dung yêu cầu tư vấn của quý khách hàng. Rất chân thành cảm ơn quý khách hàng đã liên hệ và sử dụng dịch vụ tư vấn của công ty chúng tôi.
Trân trọng
Luật sư: Nguyễn Trinh Đức

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Trụ Sở: Phòng 401, tòa nhà văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Chi nhánh TP HCM: Số 279 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh.
  • (84) 24.730.18886
  • info@ipic.vn ; trinhduclawyer@gmail.com
  • Mobile: 0936.342.668

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí, nếu bạn có bất kì thắc mắc hay câu hỏi nào, chúng tôi sẽ sẵn sàng tư vấn và giải đáp.