Tư vấn điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ ở Việt Nam

15 /082016

Tư vấn điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ ở Việt Nam

Thư tư vấn: 021115/Letter-Ipic

V/v: Tư vấn điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ ở Việt Nam.

Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC GROUP”) xin cảm ơn Ông/Bà đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.

Qua trao đổi chúng tôi hiểu rằng Ông/Bà đang có nhu cầu tìm hiểu về điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ ở Việt Nam và cần sự tư vấn cũng như hỗ trợ của chúng tôi về mặt pháp lý.

I. YÊU CẦU TƯ VẤN CỦA ÔNG/BÀ

- Tư vấn các khía cạnh pháp lý liên quan đến điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ ở Việt Nam.

II. VĂN BẢN PHÁP LUẬT

(1) Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

(2) Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

(3) Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/09/2015 về đăng ký doanh nghiệp;

(4) Nghị định 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

(5) Nghị định 72/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;

(6) Thông tư 33/2010/TT-BCA của Bộ Công an quy định cụ thể điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;

(7) Thông tư 193/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

(8) Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001, sửa đổi bổ sung năm 2013;

(9) Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

(10) Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điểm của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 04/4/2003 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

(11) Cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO (Cam kết WTO).

>>> Tham khảo : Thành lập công ty xây dựng có yếu tố nước ngoài

III. Ý KIẾN TƯ VẤN

Dựa trên yêu cầu của Ông/Bà cùng với các văn bản pháp luật được tra cứu, IPIC GROUP đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

- Dịch vụ cầm đồ hình thức cho vay tiền đòi hỏi người vay phải có tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình ghi trong hợp đồng cầm đồ.

- Khi gia nhập WTO, Việt Nam cam kết mở cửa dịch vụ cho vay dưới tất cả các hình thức, bao gồm cả tín dụng cầm cố thế chấp. Trong các văn bản pháp luật hiện hành cũng không có quy định nào về việc hạn chế nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài công ty mẹ phải có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD trở lên.

Đối với nhà đầu tư trong nước điều kiện cụ thể như sau:

1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh

Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện hợp pháp theo pháp luật của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải có đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp:

- Tổ chức, cá nhân mà Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp (Điều 13 Luật doanh nghiệp 2005), cấm thực hiện các hoạt động kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự.

- Người chưa đủ 18 tuổi, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người nghiện ma túy.

- Người đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại phường, xã, thị trấn; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, quản chế, cấm cư trú, bị phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; được tạm hoãn đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

- Người có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia; tội do lỗi cố ý có mức án từ 10 năm trở lên hoặc các tội khác liên quan trực tiếp đến ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự mà chưa được xóa án tích; người đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất

- Địa điểm kinh doanh không nằm trong khu vực cấm theo quy định của pháp luật;

- Đảm bảo các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, phòng độc và vệ sinh môi trường;

- Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, an toàn công cộng.

3. Điều kiện khác

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải cam kết thực hiện đúng các quy định, điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt thời gian hoạt động với cơ quan công an cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
Như vậy, để kinh doanh dịch vụ cầm đồ, sau khi tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, cần làm cam kết với các nội dung trên và nộp cho cơ quan công an cấp tỉnh hoặc cấp huyện để có thể kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật.

4. Trình tự để được kinh doanh dịch vụ cầm đồ

- Bước 1: Đăng ký kinh doanh theo hình thức doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có ngành nghề “dịch vụ cầm đồ”;

- Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao hợp lệ Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Không thuộc diện các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II và các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP nhưng cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ cũng phải bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 79/2014/NĐ-CP này phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy. Cụ thể như sau:

+ Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy,thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở;

+ Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở;

+ Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy;

+ Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

+ Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ;

+ Có phương án chữa cháy, thoát nạn;

+ Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

+ Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.

- Bản khai lý lịch (có dán ảnh 4x6cm) của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ (có chứng nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký HKTT hoặc cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp). Nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có bản khai nhân sự (có dán 01 ảnh 4x6 cm), bản photocopy hộ chiếu, thẻ cư trú (xuất trình bản chính để đối chiếu).

- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là ý kiến tư vấn sơ bộ của chúng tôi về vấn đề mà Ông/Bà đang quan tâm. Nếu Ông/Bà có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung trên, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Trân trọng!

>>> Tham khảo : Nhà đầu tư Hàn quốc mua lại vốn góp công ty việt nam

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Trụ Sở: Phòng 401, tòa nhà văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Chi nhánh TP HCM: Số 279 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh.
  • (84) 24.730.18886
  • info@ipic.vn ; trinhduclawyer@gmail.com
  • Mobile: 0936.342.668

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí, nếu bạn có bất kì thắc mắc hay câu hỏi nào, chúng tôi sẽ sẵn sàng tư vấn và giải đáp.