Thư tư vấn: 2024.04.01/ Letter-Ipic
V/v: Thành lập công ty kinh doanh cho thuê nhà ở có vốn đầu tư Hàn Quốc tại Việt Nam.
___________________________________________________________________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2024
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC
Phòng 401, Tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Tel: (04) 7301 8886 – Fax: (04) 7302 8886
Email: duc.nguyen@ipic.vn – Hotline: 0936.342.668
CHI NHÁNH CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Sảnh C, Richmond City, 207C Nguyễn Xí, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tel: (028) 35127 666
Email: duc.nguyen@ipic.vn – Hotline: 0936.342.668
Kính gửi : Quý Khách hàng
Gửi bằng thư điện tử
___________________________________________________________________________
Công ty Luật TNHH IPIC (“IPIC”) xin cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.
Qua trao đổi trực tiếp với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng Quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn về việc thành lập công ty kinh doanh cho thuê nhà ở có vốn đầu tư Hàn Quốc tại Việt Nam và cần sự tư vấn cũng như hỗ trợ của chúng tôi về mặt pháp lý. IPIC trân trọng gửi tới Quý khách hàng Thư tư vấn và đề xuất dịch vụ tư vấn sau:
I. YÊU CẦU TƯ VẤN
Thành lập công ty kinh doanh cho thuê nhà ở có vốn đầu tư Hàn Quốc tại Việt Nam và quy trình pháp lý và hồ sơ cần thiết các dịch vụ trên.
II. VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
(1) Biểu cam kết Thương mại và Dịch vụ WTO;
(2) Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
(3) Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
(4) Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
(5) Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
(6) Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
(7) Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
(8) Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021, về đăng ký doanh nghiệp;
(9) Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015, về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
(10) Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BXD năm 2021 ngày 14 tháng 05 năm 2021, hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở.
THAM KHẢO LUẬT SƯ NGUYỄN TRINH ĐỨC TƯ VẤN VỀ GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
III. Ý KIẾN TƯ VẤN
Dựa trên yêu cầu của Quý khách hàng cùng với các văn bản pháp luật liên quan được tra cứu, IPIC đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
3.1. Điều kiện để thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản cho thuê nhà ở tại Việt Nam
Kinh doanh bất động sản là ngành nghề kinh doanh chưa được cam kết trong biểu cam kết thương mại, dịch vụ của Việt Nam khi gia nhập WTO, tuy nhiên đã được quy định trong Luật Kinh doanh Bất động sản của Việt Nam. Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, để được phép hoạt động kinh doanh lĩnh vực này, nhà đầu tư đến từ Nhật Bản phải đáp ứng các điều kiện sau
- Thứ nhất, về phạm vi kinh doanh:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được phép kinh doanh bất động sản dưới một số hình thức nhất định, bao gồm:
+ Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;
+ Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
+ Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
+ Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
+ Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.
* Lưu ý: Theo Luật kinh doanh bất động sản 2014 thì có quy định doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định 20 tỷ đồng. Tuy nhiên Luật Đầu tư năm 2020 đã bãi bỏ quy định về vốn pháp định trên của Luật kinh doanh bất động sarn 2014. Kể từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh dịch vụ bất động sản không cần phải đáp ứng điều kiện vốn pháp định 20 tỷ đồng theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản.
3.2. Về địa điểm đặt trụ sở công ty
Theo như thông tin đã trao đổi, quý khách hàng muốn đặt trụ sở chính cùng với trụ sở công ty Thương mại đang vận hành của quý khách hàng do hiện nay quý khách hàng chưa tìm được địa điểm để làm văn phòng là hoàn toàn có thể. Cụ thể cần Hợp đồng thuê lại, hoặc hợp đồng cho mượn và phải có sự đồng ý của chủ sở hữu nhà cho thuê, và tài liệu chứng minh đủ điều kiện cho thuê của bên cho thuê. Trên thực tế có rất nhiều công ty cùng sử dụng chung địa chỉ làm trụ sở. Tuy nhiên quý khách hàng cần phải thực hiện đúng về quy định treo biển công ty.
3.3. Liên quan đến vấn đề cá nhân nước ngoài cho thuê nhà tại Việt Nam
Theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản cá nhân là người nước ngoài sở hữu căn hộ tại việt nam có quyền cho thuê nhà. Và theo đó tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Như vậy đối với trường hợp của quý khách hàng sẽ bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. (Trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp được nêu chi tiết tại mục 3.6 dưới đây).
3.4. Liên quan đến việc doanh nghiệp nước ngoài mua nhà sau đó cho thuê lại tại Việt Nam
Theo như quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 về phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ cho phép thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại. Vì vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được phép sở hữu nhà, công trình xây dựng để sử dụng, nhưng không được phép kinh doanh. Vậy nên theo như dự định của quý khách hàng mua 01 tầng của 01 chung cư sau đó cho thuê hoặc bán lại là không được phép.
3.5. Điều kiện cá nhân nước ngoài mua nhà tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 74 Nghị định 99/1015/NĐ-CP có quy định đối với cá nhân nước ngoài muốn mua nhà tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện: Có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
3.6. Về thủ tục pháp lý
- Bước 1: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở kế hoạch và đầu tư.
*Lưu ý: Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, Sở Kế hoạch đầu tư sẽ thực hiện việc lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ ngành có liên quan.
- Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư.
IV. DỊCH VỤ PHÁP LÝ IPIC CUNG CẤP
4.1. Phạm vi công việc
- Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến thành lập công ty kinh doanh cho thuê nhà ở có vốn đầu tư Hàn Quốc tại Việt Nam; điều kiện và thủ tục cần thực hiện;
- Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện trình tự thủ tục nói trên.
4.2. Tài liệu khách hàng cung cấp
- Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân; Giấy phép thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật, người đại diện quản lý phần vốn góp của nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản dịch thuật công chứng có đính kèm bản sao chứng thực bản hợp pháp hóa lãnh sự Báo cáo tài chính có kiểm toán 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư là tổ chức/Sao kê tài khoản Ngân hàng của Nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính đối với nhà đầu tư là cá nhân;
- Bản sao chứng thực Bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê địa điểm là tổ chức (có ngành nghề kinh doanh bất động sản); bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng; bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà); Bản vẽ mặt bằng cho thuê;
- Danh sách thành viên dự định góp vốn.
4.3. Thời gian và phí dịch vụ thực hiện dịch vụ pháp lý
STT |
Công việc |
Kết quả |
Phí dịch vụ IPIC |
Thời gian soạn thảo |
Thời gian thực hiện |
1 |
Đại diện Khách hàng đăng ký đầu tư |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Liên hệ IPIC |
3 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
2 |
Đại diện Khách hàng đăng ký thành lập doanh nghiệp |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
5 ngày làm việc |
• Lộ trình thanh toán:
- Thanh toán Lần 1: 60% phí dịch vụ ngay sau khi ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý cho những công việc nêu trên;
- Thanh toán Lần 2: 40% phí dịch vụ ngay sau khi hoàn thành toàn bộ công việc;
• Lưu ý:
- Thời gian trên không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ (Nếu có) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Trong điều kiện tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, hồ sơ có thể phải xử lý qua dịch vụ hành chính công nên thời gian xử lý có thể bị kéo dài hơn;
- Phí dịch vụ nêu trên chưa bao gồm thuế VAT; Phí dịch thuật, công chứng (nếu có);
- Phí dịch vụ có thể thay đổi theo yêu cầu của Khách hàng (nếu có).
Trên đây là tư vấn sơ bộ và đề xuất dịch vụ của IPIC liên quan đến yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng để Quý khách hàng xem xét và quyết định. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Trân trọng./.
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC
Luật sư
(Đã ký)
Nguyễn Trinh Đức