MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ TÒA NHÀ

12 /012017

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ TÒA NHÀ

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản đầu tư tòa nhà

NAY CÁC BÊN THEO ĐÂY ĐỒNG Ý RẰNG:
Điều 1. Giải thích từ ngữ 
1.1. Trong thỏa thuận này, trừ khi ngữ cảnh thể hiện một cách rõ ràng ý nghĩa khác đi, các từ và cụm từ dau đây có nghĩa như được quy định hay đề cập dưới đây:
(a)    “Hợp Đồng” là hợp đồng này bao gốm cả những phụ lục, Báo Cáo KTKT và Giấy Phép Xây Dựng được coi là một phần không thể tách rời của hợp đồng này;
(b)    “Khu Đất” là khu đất thuê của nhà nước có diện tích 1.085,2m2 tại Địa Điểm
(c)    “Địa Điểm” là địa chỉ tại ;
(d)    “Điều Kiện Tiên Quyết” là những điều kiện tiên quyết như quy định tại Điều 4.1;
(e)    “Dự Án Đầu Tư Xây Dựng” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới Công Trình nhằm mục đích khai thác, kinh doanh trong thời hạn thuê đất đã quy định tại Hợp Đồng Thuê Đất;
(f)    “Công Trình” là toàn bộ kiến trúc liên quan đến Trung Tâm Văn Hóa Đa Năng được liên kết định vị với Khu Đất và được xây dựng theo thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được đính kèm theo Hợp Đồng này;
(g)    “Hợp Đồng Thuê Đất” là Hợp đồng thuê đất số………./……. Ký ngày ….tháng ………năm …giữa Bên A và Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
(h)    “Ngày Làm Việc” là bất cứ ngày nào không phải là thứ bảy, chủ nhật hay ngày nghỉ lễ chính thức của Việt Nam;
(i)    “Luật Việt Nam” là tất cả các luật, lệnh, pháp lệnh, nghị định, quyết định, thông tư, quy chế được áp dụng hoặc các văn bản khác đang có hiệu lực pháp luật tại Việt Nam, cũng như được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế từng thời điểm;
(j)    “Bên” là Bên A hay Bên B;
(k)    “Các Bên” hoặc “Hai Bên” là bao gồm cả Bên A và Bên B;
(l)    “Sự Chấp Thuận” là tất cả các phê chuẩn, đồng ý, cho phép, thông báo, ưu đãi, công nhận, thỏa thuận, giấy phép, quyết định hoặc các hình thức tương tự khác cần phải xin từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền vì các mục đích của Hợp Đồng này;
(m)    “Ngày Hiệu Lực” là ngày Điều Kiện Tiên Quyết cuối cùng được hoàn thành;
(n)    “Ngày Hoàn Thành” là ngày Công Trình hoàn thành và được nghiệm thu theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng hiện hành;
(o)    “Phí Bảo Trì” là phí duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chửa vừa và sử chửa lớn đối với Các Hạng Mục Được Bảo Trì nhằm duy trì chất lượng của các hạng mục này;
(p)    “Quyền Sở Hữu Quyền Sử Dụng” là quyền được sử dụng của Các Bên đối với phần diện tích sàn xây dựng được chia;
(q)    “Quyền Sở Hữu đối với phần diện tích sàn xây dựng được chia của Bên B” là quyền được tự quyết định của Bên B đơi với hoạt động khai thác kinh doanh trên phần diện tích sàn xây dựng được chia; và phải phù hợp với mục đích sử dụng quy định tại Hợp Đồng và/ hoặc quy định của Nhà nước.
1.2. Nguyên tắc giải thích Hợp Đồng
1.2.1. Nếu có sự mâu thuẫn giữa nội dung của một điều khoản cụ thể và tiêu đề của điều khoản đó thì sẽ áp dụng nội dung của điều khoản để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong phạm vi điều khoản đó. Các tiêu đề của điều khoản trong Hợp Đồng này được đưa vào chỉ để thuận tiện cho việc tham chiếu và sẽ không được sử dụng để diễn giải nội dung của Hợp Đồng này.
1.2.2. Trong Hợp Đồng này, trừ khi ngữ cảnh thể hiện hoặc quy định ngược lại một cách rõ ràng:
(a)    một từ hay một cụm từ chỉ số ít cũng bao gồm cả số nhiều và ngược lại;
(b)    một từ hay một cụm từ chỉ thể nhân cũng bao gồm mọi hình thức pháp nhân khác;
(c)    từ “bao gồm”, nếu theo sau là một hoặc nhiều mục hoặc điều sẽ bao gồm nhưng không giới hạn trong những mục hoạc điều đó;
(d)    một từ hoặc một cụm từ thể hiện bất kỳ một giới tình nào thì sẽ bao gồm luôn giới tính kia;
1.2.3. Số ngày được quy định trong Hợp Đồng này sẽ được tính không bao gồm ngày đầu tiên nhưng bao gồm ngày cuối cùng, nếu ngày cuối cùng không phải là Ngày Làm Việc thì ngày cuối cùng sẽ là Ngày Làm Việc tiếp theo.
1.2.4. Bất ký tham chiếu nào đến bất kỳ luật, quy định hoặc các văn bản pháp luật nào khác trong Hợp Đồng này sẽ tham chiếu đến luật, quy định hoặc các văn bản pháp luật đó vào ngày ký kết , và những sửa đổi thay thế của chúng vào từng thời điểm.
1.2.5    Trừ khi được quy địnhkhác đi, mọi dẫn chiếu tới các điều khoản là dẫn chiếu tới các điều của Hợp đồng này. 
1.2.6    Cụm từ “của Hợp Đồng này”, “trong Hợp Đồng này” và “theo Hợp Đồng” và các cụm từ khác có ý nghĩa tương tự khi sử dụng trong Hợp Đồng này và sẽ dẫn chiếu đến toán bộ Hợp Đồng này chứ không phải đến một điều khoản cụ thể nào của Hợp đồng. 
Điều 2. Đối tượng của hợp đồng
2.1    Trên cơ sở Hợp Đồng, Bên A và Bên B cùng hợp tác đầu tư nhằm: 
2.1.1    Tiến hành các hoạt động có liên quan đến việc xây dựng theo đúng thiết kế đã được duyệt và Giấy phép xây dựng đã được cấp bởi Cơ Quan Có Thẩm Quyền; và
2.1.2    Phân chia Sản phẩm hợp tác đầu tư sau khi Công Trình được hoàn thành và nghiệm thu. 
2.2.    Việc định lượng trách nhiệm của các Bên trong việc thực hiện Hợp Đồng được xác định tại Điều 11.
2.3.    Việc phân chia Sản phẩm hợp tác đầu tư sẽ đuwocj các Bên thực hiện đúng theo thoả thuận tại Điều 8.
2.4.    Thời hạn hoàn thành Công Trình là 24 tháng kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực. Thời hnậnỳ có thể được gia hạn theo sự thoả thuận của Các Bên. 
Điều 3. Mục đích, nguyên tắc hợp tác
3.1.    Mục đích của Hợp đồng naỳ là Các Bên cùng thoả thuận các điều khoản để hợp tác đầu tư xây dựng Khu Đất trên và phân chia sản phẩm hợp tác đầu tư;
3.2.    Sự hợp tác của Các Bên được thực hiẹnt rên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, vì lợi ích của mỗi bên và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành; 
3.3.    Các Bên sẽ cùng bàn bạc và thống nhất để giải quyết mọi công việc liên quan đến Hợp Đồng; 
3.4.    Các bên khôntg được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Hợp Đồng cho bên thứ ba. 

Điều 4. Điều kiện tiên quyết để hợp tác
Các bên đồng ý rằng, việc hợp tác theo Hợp Đồng này, bao gồm nghĩa vụ của Các bên trong việc triển khai đầu tư xây dựng Công Trình và phân chia sản phẩm hợp tác đầu tư như quy định tại Hợp Đồng này, phụ thuộc vào các điều kiện sau được hoàn tất hoặc được Các Bên đồng ý miễn án dụng trong chừng mực pháp luật cho phép, tuỳ theo từng thời điểm trong Thời Hạn của Hợp Đồng:
4.1.    Trong thời hạn 90 ngày, bên A phải xin được Giấy phép xây dựng; 
4.2.    Bên B có trách nhiệm hỗ trợ Bên A toàn bộ chi phí lập dự án và thuê các đơn vị tư vấn thiết kế để hoàn tất hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng. 

Điều 5. Thời hạn và hiệu lực của Hợp Đồng
5.1    Thời hạn của hợp đồng là năm mươi năm kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực đến hết ngày cuối cùng của Thời Hạn hoặc hết ngày đáo hạn của Hợp đồng thuê đất, tức là ngày……………., tùy thuộc điều kiện nào đến trước. 
5.2    Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Điều Kiện Tiên Quyết cuối cùng được hoàn thành, tiếp tục có giá trị ràng buộc Các Bên đến hết thời hạn của Hợp Đồng, ngoại trừ trường hợp chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn hoặc Các Bên có thoả thuận khác. 
5.3    Đến ngày hết hạn Hợp Đồng nếu Bên A được Nhà nước tiếp tục cho thuê quyền sử dụg đất tại Địa Điểm và nếu Bên A có như cầu tiếp tục hợp tác thì Bên A phải ưu tiên hợp tác với Bên B trước tất cả các đối tác khác (nếu có). 

Điều 6. Tổng mức đầu tư dự kiến
6.1.    Tổng mức đầu tư theo dự toán công trình. 
Tổng mức đầu tư dự tính tại dự toán Công Trình đối với phần xây thô là VND…………………….
6.2.1.    Bên A chịu trách nhiệm chi phí đầu tư thi công xây dựng đối với 30% diện tích xây dựng phần thô của Công Trình trong hạn mực kinh phí đàu tư dự kiến là: …………...
6.2.2.    Bên B chịu trách nhiệm chi phí đầu tư thi công xây dựng đối với 70% diện tích xây dựng phần xây thô của Công Trình trong hạn mực kinh phí dự kiến là: …………………... 
6.2.3.    Trong quá trình thi công xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng phần xây thô: 
(a)    Trường hợp tăng lên so với mức đã dự kiến tại Điều 6.1 (…….) thì giá trị của phần tăng lên này sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán mà không ảnh hưởng đến tỷ lệ phân chi sản phẩm hợp tác đầu tư theo quy định tại Điều 8;
(b) Trường hợp giảm xuống so với mức đã dự kiến tại Điều 6.1 (………) thì tổng giá trị đầu tư thực tế đối với phần xây thô của Công Trình sẽ được Các Bên thỏa thuận phân chia lại phần đóng góp và vẫn theo tỷ lệ bên A chịu 30% và bên B chịu 70%.
6.2.4. Các bên góp vốn theo đúng tiến độ góp vốn quy định tại một phụ lục của Hợp Đồng
6.2.5. Số tiền góp vốn sẽ được Các Bên chuyển vào Tài khoản chuyên dùng theo đúng tiến độ góp vốn đầu tư được quy định tại một phụ lục của Hợp Đồng và Ban Quản lý dự án sẽ cấp biên nhận cho Các Bên ghi nhận số vốn Các Bên đã đầu tư vào Dự Án. Ngay sau khi Hợp Đồng có hiệu lực, Bên B sẽ ký quỹ tương đương 10% tổng giá trị Công Trình để đảm bảo thực hiện dự án.

Điều 7. Tài khoản chuyên dùng
Ban Quản lý dự án sẽ mở một tài khoản chuyên dùng tại ngân hàng…… và chỉ được sử dụng riêng cho Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình, không dùng cho các mục đích khác. Khi rút tiền phải có đủ hai chữ ký của Giám Đốc và Kế Toán Trưởng của Ban Quản lý dự án.

Điều 8. Phân chia sản phẩm hợp tác đầu tư
8.1 . Tỷ lệ Phân Chia Quyền Sử Dụng Tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng Của Công Trình
Các Bên thỏa thuận và cam kết rằng, sau Ngày Hoàn Thành thì quyền sử dụng công trình trên tổng diện tích sàn xây dựng của Công Trình sẽ được phân chia cho Các Bên theo tỷ lệ:
Bên A: 30%
Bên B: 70%
Theo đó, Bên A sẽ chuyển giao cho Bên B Quyền Sử Dụng đối với 70% tổng diện tích sàn xây dựng của Công Trình trong một thời hạn bắt đầu từ Ngày Hoàn Thành cho đến hết Thời Hạn của Hợp Đồng và có tính đến yếu tố dành ưu tiên cho Bên B có được những vị trí lợi thế (tầng trệt) của Công Trình. Sau khi hết Thời Hạn của Hợp đồng thì quyền sử dụng của Bên B đối với phần diện tích sàn xây dựng chuyển giao cho Bên B sẽ chấm dứt và bên B phải trả lại vô điều kiện cho Bên A
Bên A đồng ý cho Bên B thuê lại 30% sản phẩm của Bên A trong thời gian Hợp Đồng
Sơ đồ chi tiết và các thông số liên quan Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên N sẽ được cụ thể hóa bằng một phụ lục Hợp Đồng.
8.2. Quyền sở hữu đối với Công trình
8.2.1. Với tư cách là chủ đầu tư của Dự Án, bên A sẽ vẫn là bên duy nhất nắm giữ quyền sở hữu đối với toàn bộ diện tích Khu Đất và Công Trình trong suốt Thời Hạn của Hợp Đồng và ngay cả sau khi Thời Hạn của Hợp Đồng đã hết.
8.2.2. Sau khi hết Thời hạn của Hợp đồng, bên A được quyền sở hữu đối với toàn bộ Công Trình, bao gồm cả các hạng mục công trình xây thô được Bên B tự đầu tư hoặc xây thêm trên diện tích sàn xây dựng chuyển giao cho Bên B trong thời gian thực hiện Hợp Đồng, mà không có bất kỳ sự đền bù nào.

Điều 9. Các vấn đề liên quan đến quyền sử dụng Công Trình của Bên B
Phần Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B được Bên A chuyển giao cho Bên B theo các chi tiết và điều kiện sau đây:
9.1. Mục Đích Sử Dụng
Bên B sử dụng phần Diện Tích Sàn Xây Dụng được chia cho các mục đích sau:
(a)    Làm căn hộ cho thuê và địa điểm giao dịch của Bên B;
(b)    Cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ tài sản hình thành trên diện tích sàn xây dựng được chia của Bên B cho bên thứ ba và phải đảm bảo rằng bên thứ ba sẽ tiến hành các hoạt động kinh doanh tại phần đã thuê của bên B đúng với mục đích sử dụng mà Hợp Đồng đã quy định đối với bên B nhưng không bao gồm quyền cho thuê lại
(c)    Tiến hành các hoạt động kinh doanh thương mại phù hợp với Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh của Bên B, công năng, chức năng của Công Trình; nhưng không bao gồm lĩnh vực kinh doanh bất động sản và các hoạt động kinh doanh trùng lặp, tương tự với hoạt đông kinh doanh của bên A;
9.2. Ngày Bàn Giao và Biên Bản Bàn Giao
9.2.1 Trong vòng [….] ngày làm việc kể từ ngày Công Trình hoàn thành (“Ngày Bàn Giao”) Bên A sẽ chuyển giao cho Bên B phần Diện tích sàn xây dựng theo tỷ lệ quy định tại Điều 8.1; và
9.2.2. Vào Ngày Bàn Giao, Các Bên sẽ thống nhất với nhau và ký vào biên bản bàn giao liệt kê tất cả các hạng mục hiện có tại phần Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B vào Ngày Bàn Giao. Biên bản bàn giao khi được Các Bên cùng ký kết sẽ cấu thành một bộ phận của Hợp Đồng và được đính kèm theo Hợp Đồng. Bên B chỉ được nhận bàn giao Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên N sau khi ký vào Biên Bản Bàn Giao.
9.3. Cam kết của Bên A liên quan đến Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B trong Thời Hạn Sử Dụng Của Bên B
(a) Bên A sẽ bàn giao Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B đúng Ngày Bàn Giao đã thỏa thuận tại Hợp Đồng;
(b) Bên A đảm bảo Quyền Sử Dụng của Bên B đối với Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B được ổn định suốt trong Thời Hạn Sử Dụng Của Bên B, không có bất kỳ sự cản trở phi pháp nào;
(c) Bên A sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào liên quan đến việc cung cấp điện, nước và hệ thống thông tin liên lạc cho phần Diện tích sàn xây dựng chuyển giao cho Bên B;
(d)Bên A sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm hay bồi thường nào đối với những tài sản, các hạng mục do Bên B tự đầu tư hoặc xây dựng thêm trên phần Diện tích sàn xây dựng chuyển giao cho Bên B trong trường hợp các tài sản, hạng mục này bị mất mát, tổn thất;
9.4. Các cam kết của Bên B liên quan đến Quyền Sử Dụng của Bên B đối với Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B trong Thời Hạn Sử Dụng Của Bên B
(a) Sử dụng phần Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B đúng với Mục Đích thỏa thuận tại Điều 9.1, không được sử dụng cào các mục đích khác. Trường hợp Bên B muốn dử dụng Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B cho mục đích khác thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
(b) Trường hợp Bên B muốn tu sửa, thay đổi hoặc xây dựng thêm bất cứ phần nào trong diện tích sàn xây dựng được chuyển giao của Bên B thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Khi Bên B rời khỏi Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B, bất kỳ sự thay đổi nào trên Diện tích sàn xây dựng được chuyển giao cho Bên B, tùy thuộc vào quyền quyết định của Bên A, sẽ trở thành tài sản của Bên A mà Bên B sẽ không nhận được bất kỳ khoản bồi hoàn nào hoặc Bên B sẽ phải tháo dỡ hoặc khôi phục lại như tình trạng kiến trúc ban đầu như tại thời điểm Bên A bàn giao cho Bên B, với mức độ hao mòn hợp lý. Bất kỳ việc khôi phục nào như thế do Bên A yêu cầu phải được thực hiện với chi phí sẽ chỉ do Bên B chịu.
(c) Vào ngày chấm dứt Hợp Đồng, Bên B có nghĩa vụ giao trả cho Bên A Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B như trong tình trạng Kiến Trúc Ban Đầu, trừ những hao mòn tự nhiên hoặc trường hợp Bên B đồng ý giữ lại các hạng mục xây dựng thêm của bên B, trong điều kiện sạch sẽ và sử dụng được;
(d) Trong quá trình sử dụng và tiến hành các hoạt động tại Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B, nếu xảy ra sự cố do lỗi cố ý, vô ý của Bên B hoặc khách hàng của Bên B mà gây hư hỏng, thiệt hại đối với Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B; tài sản, sức khỏe, tính mạng của người thứ ba; cơ sở vật chất trong khu vực bên cạnh; môi trường chung quanh, thì Bên B phải sửa chữa hư hỏng và chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra.
(e) Chấp hành đúng thoe quy định về phòng cháy chữa chảy. Không được phép đưa chất nổ, chất gây cháy vào Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B.
(f) Không được thực hiện các hoạt động liên quan đến triển lãm, quản cáo ở ngoài Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A;
Điều 10. Quyền lợi của Các Bên
10.1. Quyền lợi của Bên A:
Do Bên A là chủ đầu tư của dự án cũng như là chủ sở hữu của khu đất thuê trên, nên Bên A được hưởng các lợi thế kinh doanh từ Bên B như sau:
(a)    Được bên B hỗ trợ vay một khoản tiền 22.200.000.000 (hai mươi tỷ hai trăm triệu) VND với lãi suất bằng 0% đẻ Bên A kịp thời sử dụng vào mục đích hợp tác đầu tư đã thỏa thuận tại Hợp Đồng. Khoản vay này được bên B chuyển vào tài khoản của bên A và chia thành nhiều đợt, mỗi đợt tương ứng với số tiền Bên A phải đống góp theo lộ trình góp vốn đầu tư quy định tại phụ lục Hợp Đồng; và mỗi đợt Bên B sẽ chuyển cho Bên A trước 03 (ba) ngày làm việc so với thời hạn phải góp vốn theo tiến độ của Bên A. Thời hạn hoàn trả Khoản Vay kéo dài trong suốt Thời Hạn của Hợp Đồng (45 năm). Hàng năm, Bên A phải trả một phần Khoản Vay trên cho Bên B vào ngày 31/12; và bắt đầu trả sau khi công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng với số tiền của mỗi kỳ hạn là 493.300.000 (bốn trăm chín mươi ba triệu ba trăm ngàn đồng) VND; và vào năm cuối cùng của Hợp đồng, Bên A sẽ trả hết cho Bên B toàn bộ số tiền còn nợ trong Khoản Vay.
(b)    Được Bên B hỗ trợ 70% tiền thuê đất hằng năm phải trả cho Nhà nước, 30% tiền thuê đất hằng năm phải trả còn lại do Bên A tự chịu trách nhiệm thực hiện. Số tiền thuê đất hằng năm do bên B hỗ trợ sẽ được Bên B chuyển vào tài khoản của bên A trong thời hạn 03 (bà) ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A
Bên B ứng 30% còn lại, 70% thế chấp quyền sử dụng đất để vay trên cơ sở ủy quyền của Bên A cho Bên B để Bên B vay vốn từ các tổ chức tín dụng.
(c)    Khi công trình hoàn tất và đưa vào sử dụng thì bên B đồng ý hỗ trợ cho Bên A một khoản gọi là phí bù trừ trượt giá bất động sản theo chu kỳ 05 năm/lần và trả vào tháng đầu tiên của năm đầu tiên trong mỗi chu kỳ; và Thời điểm bắt đầu tính chu kỳ đầu tiên là Ngày Bàn Giao; cụ thể:
(i)    Năm thứ nhất:     ……………………………….
(ii)    Năm thứ 6:         …………………………………..
Hai bên cùng trả tiền thuê đất hằng năm theo tỷ lệ của mỗi bên
(iii)    Năm thứ 11:    …………………………………………
(iv)    Năm thứ 16:    ………………………………………………
(v)    Năm thứ 21:    ……………………………………………..
(vi)    Năm thứ 26:     ……………………………………………….
(vii)    Năm thứ 31:    ………………………………………………
(viii)    Năm thứ 36:    …………………………….)
(ix)    Từ năm thứ 41 đến năm kết thúc Thời hạn của Hợp Đồng, tùy vào Thời điểm kết thúc Thời hạn của Hợp Đồng, Bên B sẽ trả cho bên A một khoản tiền tương ứng với số năm thực tế của chu kỳ cuối cùng này và khoản tiền bù trừ trượt giá của mỗi năm trong chu kỳ này là ……………………………;
(d)    Được bên B hỗ trợ chi phí giải toả đền bù là ……………………. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp Đồng, Bên B thanh toán 5 (năm) tỷ đồng, và thanh toán hết số tiền còn lại ngày sau khi Bên A có đầy đủ cơ sở pháp lý cho việc khởi công xây dựng dự án, cụ thể là Bên B thanh toán trongvòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Ben A có Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất và Giấy phép xây dựng. 
(e)    Đối với tất cả ác khoản hỗ trợ của Bên B đối với Bên A quy định tại Điều 10.1, Bên A phải xuất hoá đơn tài chính cho Bên B để Bên B hạch toán các chi phí hỗ trợ này và sổ sách kế toán của Bên B. 
(f)    Được Ohân chia sản phẩm hợp tác đầu tư theo Điều 8.1. 
10.2.    Quyền lợi của Bên B. 
(g)    Được phân chia sản phẩm hợp tác đầu tư  theo Điều 8.1.
(h)    Được quyền sử dụng diện tích sàn xây dựng được chia của mình và các mục đích được quy định tại Điều 9.1 của Hợp Đồng. Trường hợp Bên B thay đổi mục đích sử dụg đối với diện tích được chia trên thì phải được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản. 

Điều 11. Trách nhiệm của Các Bên
11.1. Trách nhiệm của Bên A
a.    Góp vốn đầu tư theo đúng tiến độ của Hợp đồng xây dựng;
b.    Với tư cách chủ đầu tư, tiến hành thực hiện các thủ tục luật định để có được và duy trì Sự Chấp Thuận của Cơ Quan Có Thẩm Quyền cho việc thực hiện Dự Án; 
c.    Bảo đảm và cam kết Hợp Đồng Thuê Đất sẽ được liên tục duy trì và Khu Đất luôn phù hợp với mục đích của Hợp Đồng này trong suốt Thời Hạn của Hợp Đồng;
d.    Trả tiền thuê đất đúng định kỳ hàng năm cho Nhà nước;
e.    Bảo đảm quyền sử dụng diện tích sàn xây dựng được chia cho Bên B, không bị bất kỳ bên thứ 3 nàm tranh chấp, khiếu nại trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng;
f.    Trên cơ sở pháp lý chủ đầu tư dự án của Bên A, Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B trong việc tổ chức đầu thầu và thi công xâu dựng Công Trình phù hợp với các quy định của pháp luật về xây dựng và đấu thầu;
g.    Hoàn trả khoản vay tại điểm a Điều 10.1 đúng hạn;
h.    Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí quản lý và bảo trì Công Trình quy định tại Điều 14; 
i.    Chuyển giao quyền sử dụng diện tích sàn xây dựng cho Bên B đúng tỷ lệ và thời hạn quy định tại Điều 8.1 và Điều 9; 
j.    Cử nhân sự tham gia Ban Quản lý dự án theo quy định tại Điều 13 của Hợp đồng ngay sau khi Hợp Đồng có hiệu lực;
k.    Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp Đồng. 
11.2.    Trách nhiệm của Bên B

a.    Góp vốn đầu tư đúng tiến độ của Hợp đồng xây dựng;
b.    Trong thời hạn 30 ngày kể  từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực, Bên B phải bắt đầu khởi công xây dựng Công Trình;
c.    Tổ hức, thi công xây dựng công trình theo đúng tiến độ và thiết kế đã được phê duyệt và theo Giấy phép xây dựng; 
d.    Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng công trình của các hạng mục công trình phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế và các quy định của pháp luật về xây dựng;
e.    Chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước và trước Bên A về chất lượng công trình do Bên B thực hiện.
f.    Thanh toán các khoản tiền hỗ trợ cho Bên A quy định tại Điều 10 đúng hạn. 
g.    Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí quản lý và bảo trì Công Trình quy định tại Điều 14;
h.    Mua bảo hiểm công trình trong quá trình thi công xây dựng;
i.    Quyết toán, nghiệm thu công trình với Bên A sau khi hoàn thành xây dựng;
l.    Kịp thời thông báo, và phối hợp với Bên A giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công trình/dự án;
m.     Cử nhân sự tham gia Ban Quản lý dự án ngay sau khi Hợp Đồng có hiệu lực;
n.    Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp Đồng.

Điều 12. Thuế và các loại chi phí khác
12.1.    Bên B đồng ý trả các khoản thuế giá trị gia tăng trên các hoá đơn do Bên A xuất cho Bên B trong suốt Thời hạn của Hợp Đồng;
12.2.    Trong thời hạn sử dụng của Các Bên, mỗi Bên sẽ tự đứng tên ký kết hợp đồng và bằng tiền của mình trực tiếp thanh toán cho các đơn vị cung cấp điện, nước, điện thoại, bảo vệ và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động của mình tại phần Diện tích sàn xây dựng được chia.

Điều 13. Ban Quản lý dự án
13.1.    Các Bên sẽ thành lập ban Quản lý dự án để tiến hành các công việc có liên quan đến Dự Án, cụ thể: 

(a)    Giám sát thi công xây dựng Công Trình, theo dõi việc thi hành hợp đồng thi công xây dựng (sau khi Bên A đã lựa chọn và ký hợp đồng thi     công xây dựng với nhà thầu thi công xây dựng);
(b)    Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn vệ sinh môi trường của Công Trình;
(c)    Thuê tư vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban Quản Lý Dự Án không có đủ điều kiện, năng lực thực hiện với sự đồng ý của Chủ đầu tư;
(d)    Nghiệm thu, tiếp nhận Công Trình từ nhà thầu thi công;
(e)    Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện và được nghiệm thu;
(f)    Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng kiểm định chất lượng Công Trình khi cần thiết;
(g)    Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
13.2.    Ban Quản lý dự án bao gồm 04 thành viên, 02 thành viên được chỉ định bởi Bên A sẽ là Phó Giám đốc và giám sát viên và 02 thành viên được chỉ định bởi Bên B sẽ là Giám đốc điều hành và Kế toán trưởng. Tuỳ theo tình hình thực tế và được sự chấp thuận của Các Bên, số lượng thành viên của Ban Quản lý dự án có thể thay đổi. Trường hợp nhận thấy có bất kỳ thành viên nào của Ban quản lý dự án không đủ khả năng và/hoặc không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao, Các Bên có quyền đề nghị thay đổi thành viên đó. Mỗi Bên có quyền thay thế thành viên của bên mình bằng thành viên mới bằng cách gửi thông báo trước mười bốn (14) ngày làm việc cho Bên kia. Lương của các thành viên trong Ban Quản lý dự án sẽ do Bên B chi trả.
13.3. Ban quản lý dự án có trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc quy định tại Điều 13.1, soạn thảo kế hoạch làm việc và quản lý hàng ngày đối với Dự Án trong phạm vi công việc được giao.
13.4. Trường hợp các thành viên trong Ban Quản lý dự án không thể cùng thóng nhất ý kiến trong phạm vi công việc được giao của Ban Quản lý dự án thì ý kiến của Giám đốc Ban quản lý dự án sẽ là ý kiến quyết định.

Điều 14. Bảo trì, quản lý vận hành Công Trình
14.1.     Bảo Trì Công Trình
14.1.1.      Việc bảo trì (duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn) nhằm duy trì chất lượng của Các Hạng Mục Công Trình sẽ được thực hiện bởi một tổ chức có tư cách pháp nhân và có chức năng về hoạt động xây dựng phù hợp với nội dung công việc bảo trì, thông qua hợp đồng bảo trì được ký giữa Các Bên và tổ chức bảo trì này;
14.1.2.     Chi phí thanh toán hợp đồng bảo trì sẽ được Các Bên cùng chịu trách nhiệm thanh toán theo tỷ lệ phân chia phần Diện tích sàn xây dựng được chia của mỗi Bên được quy định tại Điều 8.1.
14.1.3.     Việc bảo trì các hạng mục do mỗi Bên tự đầu tư (nếu có), sẽ do Các Bên tự chịu trách nhiệm bảo trì và thanh toán phí bảo trì.
14.2.    Quản lý vận hành Công Trình
14.2.1.      Việc quản lý vận hành Công Trình, bao gồm: (i) quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, hệ thống điều hoà nhiệt độ trung tâm, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng và các trang thiêt sbị chuyên dùng khác) thuộc phần sử dụng chung của Công Trình; (ii) cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Công Trình hoạt động bình thường, sẽ do một doanh nghiệp có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành công trình xây dựng thựuc hiện, thông qua hợp đồng được ký giữa Các Bên và doanh nghiệp này;
14.2.2.    Kinh phí quản lý vận hành Công Trình được phân bổ cho Các bên theo tỷ lệ phân chia phần Diện tích sàn xây dựng được chia cho mỗi Bên được quy định tại Điều 8.1. 

Điều 15. Bất khả kháng
Trong suốt Thời Hạn của Hợp Đồng, việc giải quyết các trường hợp bất khả kháng được thực hiện như sau: 
15.1.    Nếu một Bên nào không thể thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng thời hạn bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp ĐỒng này do sự kiện bất khả kháng (“Bất Khả Kháng"như được định nghĩa dưới đây) thì Bên đó sẽ không xem là vi phạm Hợp Đồng này, luôn với điều kiện là Bên không thể tuẩn hthủ quy định của Hợp Đồng do một sự kiện bất khả kháng đồng thời không phải là tác nhân gây ra sự kiện bất khả kháng đó, và đã cố gắng tránh sự kiện bất khả kháng đó hoặc khắc phục các ảnh hưởng của sự kiện đó, và sẽ tiếp tục thực hiện mọi công việc thuộc quyền hạn của mình để tuân thủ các điều khoản của Hợp Đồng này một cách đầy đủ nhất có thể, và Bên đó đã nỗ lực hết sức để tránh hoặc giới hạn hậu quả của sự kiện đó.
15.2.    Vì mục đích của Hợp Đồng này, Bất Khả Kháng sẽ có nghĩa là hoả hoạn, bão, lũ lụt, động đất hoặc thiên tai khác, bạo loạn, khủng bố, cháy nổ, chiến tranh, bạo động dân sự, khởi nghĩa, chính biến, đình công, bãi công hoặc hạn chế sản xuất, dịch bệnh hoặc hạn chế do kiểm dịch, hoặc không có khả năng xin được bất kỳ các phê chuẩn cần thiết nào, hoặc bất kỳ hạn chế nào do Cơ Quan Có Thẩm Quyền ban hành, hoặc các nguyên nhân khác nhằm ngoài tầm kiềm soát của các Bên mà không thể lường trước hoặc không thể tránh khỏi và các nguyên nhân này hoàn toàn hoặc phần nào gây trở ngại hoặc làm cho bấtkỳ Bên nào trong số các Bên không thể thực hiện bất kỳ nghĩa vụ về vật chất nào hoặc thực thi bất kỳ quyền về vật chất nào của mình theo Hợp Đồng này.
15.3.    Bên mà các nghĩa vụ hoặc bất kỳ nghĩa vụ nào của mình bị ngưng thực hiện vì bất kỳ trường hợp Bất Khả Kháng nào phải gửi thông báo cho Bên kia trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày gặp trường hợp Bất Khả Kháng. Tuỳ thuộc vào ảnh hưởng của sự kiện Bất Khả Kháng, các Bên sẽ thương lượng để quyết định xem sẽ chấm dứt Hợp Đồng Đồng, hay sẽ miễn hoặc hoãn việc thực hiện phần của nghĩa vụ đó bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất Khả Kháng, hoặc sẽ thực hiện Hợp Đồng này theo một hình thức được sửa đổi.

Điều 16. Chấm dứt hợp đồng
16.1.    Hợp đồng đương nhiên chấm dứt khi: 
(a)    Hết thời hạn của Hợp Đồng mà Các Bên không có thoả thuận gia hạn;
(b)    Các Bên thoả thuận thống nhất về việc chấm dứt hợp đồng;
(c)    Do trường hợp Bất Khả Kháng khiến một hoặc các Bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp Đồng như đã cam kết;
16.2.    Các trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp Đồng:
(a)    Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không đủ khả năng nhưng không thuộc trường hợp Bất Khả Kháng hoặc không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng và phải gửi văn bản cho Bên kia đồng thời phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 17 của Hợp Đồng; hoặc
(b)     Do Bên còn lại vi phạm Hợp Đồng và không thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 17.1 của Hợp Đồng mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào cho Bên kia.

Điều 17. Trách nhiệm do vi phạm Hợp Đồng
17.1.    Khi có một bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này và không thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bên không vi phạm yêu cầu bên vi phạm phải tiến hành các biện pháp khắc phục vi phạm đó thì Bên vi phạm phải trả cho Bên không vi phạm các khoản, bao gồm:
(a)     Giá trị tổn thất trực tiếp mà Bên không vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm của Bên vi phạm;
(b)     Khoản lợi trực tiếp mà Bên không vi phạm đáng lẻ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên vi phạm;
(c)    Một khoản tiền phạt vi phạm Hợp ĐỒng tương đương 8% (tám phần trăm) tổng giá trị phần nghĩa vụ bi vi phạm;
(d)     Phí luật sư và các phí khác liên quan đến quá trình khiếu nại đòi bồi thường.
17.2.    Trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp Đồng quy định tại điểm a Điều 16.2, Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền tương đương …% trên tổng số vốn đầu tư; và Bên kia được quyền:
-     Mua lại toàn bộ phần vốn góp (chứ không chỉ một phần) của Bên Vi Phạm (trong trường hợp vi phạm xảy ra trước Ngày Hoàn Thành và Bên Vi Phạm là Bên B) theo giá mua tương đương …% Giá Thị Trường Hợp Lý; hoặc
-    Nhận chuyển nhượng toàn bộ Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình (chứ không chỉ một phần) của Bên Vi Phạm (trong trương fhợp vi phạm xảy ra trước Ngày Hoàn Thành và Bên Vi Phạm là Bên A) theo giá mua tương đương [ ]% Giá Thị Trường Hợp Lý và sự cho phép chuyển nhượng dự án của Cơ Quan Có Thẩm Quyền; hoặc
-    Nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng sàn xây dựng của Công Trình (chứ không chỉ một phần) của Bên Vi Phạm (trong trường hợp vi phạm xảy ra sau Ngày Hoàn Thành) theo giá mua tương đương [ ]% Giá Thị Trường Hợp Lý.
Vì mục đích của Hợp Đồng này, Giá Thị Trường Hợp Lý là giá do Kiểm Toán Viên xác định là giá trị tài sản hữu hình thực của phần vốn góp hoặc của quyền sử dụng sàn xây dựng Công Trình của Bên Vi Phạm là đối tượng của việc chuyển nhượng nêu trên tại các Điều 17.2 vào ngày Bên Không Vi Phạm gửi văn bản đến Bên Vi Phạm đề nghị chuyển nhượng hoặc mua lại phần vốn góp.

Điều 18. Sửa đổi Hợp đồng
18.1.    Hợp đồng này sẽ được sửa đổi khi:
(a)    Do nguyên nhân Bất Khả Kháng khiến việc thực hiện một phần Hợp Đồng của một hoặc các Bên bị trở ngại không thể khắc phục được; và/hoặc
(b)    Có sự thoả thuận thống nhất giữa Các Bên.
18.2.    Thủ tục sửa đổi Hợp Đồng:
Các Bên tổ chức họp và lập biên bản về việc sửa đổi Hợp Đồng; xác định trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của mõi Bên do việc sửa đổi này gây ra. Biên bản này được xem là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng.

Điều 19. Giải quyết tranh chấp
19.1    Luật áp dụng:
Hợp Đồng này (và bất kỳ tranh chấp, tranh cãi, tố tụng hoặc khiếu nại mang bất kỳ bản chất nào phát sinh từ hoặc bằng bất kỳ cách thức nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc việc thành lập Hợp Đồng này) được điều chỉnh bởi và diễn giải theo Luật Việt Nam.
19.2    Giải quyết tranh chấp
Trường hợp xảy ra rủi ro vì nguyên nhân Bất Khả Kháng, thiệt hại phát sinh sẽ được chia cho Các Bên, tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp của mỗi bên trong Hợp Đồng.
Các Bên sẽ nỗ lực giải quyết bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ Hợp Đồng thông qua thương lượng hoặc hoà giải. Nếu Các Bên không thể giải quyết tranh chấp bằng thương lượng hoà giải, thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết tại Toà án nơi có trụ sở của Nguyên đơn: và bản án có hiệu lực pháp luật của Toà án là chung thẩm và ràng buộc đối với Các Bên.
Quá trình giải quyết tranh chấp không cho phép Các Bên hoãn lại hoặc cản trở việc thực hiện nghĩa vụ tương ứng của họ theo Hợp Đồng này.

Điều 20. Tuyến bố và cam đoan
20.1.    Bên A sau đây tuyên bố và cam đoan với Bên B rằng: 
20.1.1.    Bên A có đầy đủ quyền hạn và năng lực để ký kết Hợp Đồng này và thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này; 
20.1.2.    Việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này không vi phạm, dưới bất kỳ hình thức nào, giấy chứng nhận thành lập, Điều Lệ, chính sách nội bộ, nghị quyết hội đồng Quản trị của Bên A, mọi thoả thuận dưới bất kỳ hình thức hay tính chất nào có thể có giữa các thành viên của Bên A, bất kỳ hợp đồng nào với bên thứ ba, hay bất kỳ hạn chế pháp lý nào áp dụng đối với Bên A;
20.1.3.    Hợp Đồng này xác lập các nghĩa vụ hợp pháp, có giá trị và ràng buộc đối với Bên A, có thể thực thi theo các điều khoản của Hợp Đồng;
20.1.4.    Bên A tuân thủ mọi quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng này.
20.2.    Bên B sau đây tuyên bố và cam đoan với Bên A rằng: 
20.2.1.    Bên B có đầy đủ quyền hạn và năng lực để ký kết Hợp Đồng này và thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này; 
20.2.2.    Việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này không vi phạm, dưới bất kỳ hình thức nào, giấy chứng nhận thành lập, Điều Lệ, chính sách nội bộ, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông/hội đồng Quản trị của Bên B, bất kỳ hợp đồng nào với bên thứ ba, hay bất kỳ hạn chế pháp lý nào áp dụng đối với Bên B;
20.2.3.    Hợp Đồng này xác lập các nghĩa vụ hợp pháp, có giá trị và ràng buộc đối với Bên B, có thể thực thi theo các điều khoản của Hợp Đồng;
20.2.4.    Bên B tuân thủ mọi quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng này.
20.3.    Các Bên xác nhận rằng Các Bên tham gia ký kế Hợp Đồng này trên cơ sở và dựa vào các tuyên bố và cam đoan nêu tại Hợp Đồng này, Mỗi Bên đảm bảo với Bên còn lại rằng mỗi tuyên bố và cam đoan là trung thực và chính xác, và Bên đó không biết đến bất kỳ sự kiện, tình huống hay vấn đề nào có thể làm cho các tuyên bố và cam đoan trên không còn trung thực và chính xác, hay có thể ảnh hưởng đến việc quyết định của Bên còn lại trong việc tham gia ký kết Hợp Đồng này.

Điều 21. Kế thừa
21.1.    Bên A cam kết rằng, trong Thời Hạn của Hợp Đồng, nếu Bên A: 
21.1.1.    Bị chia thành nhiều pháp nhân mới và pháp nhân bị chia là Bên A chấm dứt tồn tại, thì Bên B được tiếp tục hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp Đồng với pháp nhân mới nào kế thừa quyền sử dụng Khu Đất; hoặc
21.1.2.    Bị tách thành nhiều pháp nhân mới và nếu quyền sử dụng Khu Đất:
(a)    Vẫn thuộc pháp nhân bị tách là Bên A, thì Bên B vẫn tiếp tục Hợp Đồng với Bên A như cũ; hoặc    
(b)    Được chuyển cho một pháp nhân được tách mới, thì Bên B được tiếp tục hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp Đồng với pháp nhân được tách này.
21.1.3.    Cùng với các pháp nhân khác hợp nhất thành một pháp nhân hợp nhất mới, thì Bên B được tiếp tục hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp Đồng với pháp nhân hợp nhất này.
21.1.4.    Bị sát nhập vào một pháp nhân nhận sát nhập khác, thì Bên B được tiếp tục với hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp Đồng với pháp nhân nhận sát nhập này.
21.2.    Bên B cam kết rằng, trong Thời Hạn của Hợp Đồng, nếu Bên B:
21.2.1.    Bị chia thành nhiều pháp nhân mới và pháp nhân bị chia là Bên B chấm dứt tồn tại, thì Bên A được tiếp tục hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp Đồng với pháp nhân mới nào kế thừa quyền sử dụng Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B; hoặc
21.2.2.    Bị tách thành nhiều pháp nhân mới và nếu quyền sử dụng quyền sử dụng Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuyển Giao Cho Bên B:
(a)    Vẫn thuộc pháp nhân bị tách là Bên B, thì Bên A vẫn tiếp tục Hợp Đồng với Bên B như cũ; hoặc    
(b)    Được chuyển cho một pháp nhân được tách mới, thì Bên A được tiếp tục hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp Đồng với pháp nhân được tách này.
21.2.3.    Cùng với các pháp nhân khác hợp nhất thành một pháp nhân hợp nhất mới, thì Bên A được tiếp tục hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp Đồng với pháp nhân hợp nhất này.
21.2.4.    Bị sát nhập vào một pháp nhân nhận sát nhập khác, thì Bên A được tiếp tục với hợp tác theo các điều kiện đã thoả thuận tại Hợp Đồng với pháp nhân nhận sát nhập này.
21.3.    Các Bên cam kết rằng, nếu có bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự, cấp trên hoặc Cơ Quan Chủ Quản của bất kỳ Bên nào, cũng không ảnh hưởng gì đến tiến trình thực hiện Hợp Đồng. Các Bên luôn bảo đảm rằng Hợp Đồng sẽ được thực hiện đầy đủ, trọn vẹn.

Điều 22. Bảo mật
22.1.    Mỗi Bên sau đây cam kết giữ bí mật Hợp Đồng này và toàn bhộ các điều khoản và điều kiện trong đây, cũng như toàn bộ thông tin khác liên quan đến Bên còn lại khi mà các điều khoản, điều kiện hay thông tin đó được cung cấp hay có được trong quá trình thương lượng, ký kết và thực hiện Hợp Đồng này trong suốt thời hạn của hợp đồng này;
22.2.    Không có quy định nào trong Hợp Đồng này sẽ ngăn việc công bố hay cung cấp bất kỳ thông tin mật nào:  
22.2.1.    Bởi một Bên với văn bản chấp thuận của Bên còn lại;

22.2.2. Trong phạm vi yêu cầu của pháp luật hay các cơ quan có thẩm quyền;
22.2.3. Cho các nhà tư vấn, kiểm toán hay ngân hàng của Bên đó, song trước khi cung cấp thông tin gì cho những người này, Bên cung cấp thông tin phải đảm bảo người nhận thông tin nắm được quy định tại Điều này và sẽ nổ lực để đảm bảo rằng người nhận thông tin chấp hành các điều khoản đó như thể là người nhận thông tin bị ràng buộc bởi các quy định của Điều này;
22.2.4. Trong các giao tiếp thông tin đầu tư của các quỹ đầu tư theo thông lệ thị trường.    
22.3. Các Bên sẽ đảm bảo rằng các nghĩa vụ tại Điều này mở rộng ra cho nhân viên của mình, cũng như đảm bảo các nhà đầu tư, kiểm toán, ngân hàng hay đại diện của mình áp dụng những nghĩa vụ này lên nhân viên của chính họ.
ĐỂ LÀM BẰNG, Hợp Đồng này được thành lập thành sáu (06) bản gốc có giá trị như nhau và được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Các Bên vào ngày …. tháng 09 năm 2010.

 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Trụ Sở: Phòng 401, tòa nhà văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Chi nhánh TP HCM: Số 279 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh.
  • (84) 24.730.18886
  • info@ipic.vn ; trinhduclawyer@gmail.com
  • Mobile: 0936.342.668

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí, nếu bạn có bất kì thắc mắc hay câu hỏi nào, chúng tôi sẽ sẵn sàng tư vấn và giải đáp.